Công dụng của nấm linh chi?
Nấm linh chi có tác dụng nâng cao thể trạng, tăng cường sự thích ứng của cơ thể, điều chỉnh cơ thể về ngưỡng cân bằng sinh lý, nâng cao khả năng miễn dịch. Nguồn ảnh: healcentral.orgCơ sở dữ liệu toàn diện đánh giá hiệu quả về thuốc tự nhiên dựa trên bằng chứng khoa học theo thang sau:
- Hiệu quả
- Có thể có hiệu quả
- Có thể không hiệu quả,
- Có khả năng không hiệu quả
- Không hiệu quả
- Không đủ bằng chứng để xếp hạng
Xếp hạng mức độ hiệu quả của nấm linh chi như sau:
Có thể không hiệu quả
Nấm linh chi có thể không hiệu quả với nồng độ cao cholesterol hoặc các chất béo khác trong máu ở những người mắc bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp và cholesterol cao.
Không đủ bằng chứng để đánh giá hiệu quả cho
Bệnh Alzheimer
Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng dùng bột nấm linh chi không cải thiện trí nhớ hoặc chất lượng cuộc sống ở những người bị bệnh Alzheimer.
Phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt)
Nam giới bị phì đại tuyến tiền liệt thường đi kèm các triệu chứng tiết niệu. Uống chiết xuất nấm linh chi có thể cải thiện một số triệu chứng như tiểu buốt, tiểu gấp và đi tiểu nhiều lần. Nhưng các triệu chứng khác như tốc độ dòng nước tiểu dường như không được cải thiện.
Tình trạng mệt mỏi ở người bị ung thư
Nghiên cứu cho thấy rằng dùng bột nấm linh chi làm giảm mệt mỏi ở những người bị ung thư vú.
Quá sản tế bào như u tuyến đại trực tràng (không phải ung thư)
Nghiên cứu ban đầu cho thấy uống chiết xuất nấm linh chi có thể làm giảm số lượng và kích thước của những khối u này.
Bệnh tim mạch
Các nghiên cứu cho thấy rằng dùng chiết xuất nấm linh chi làm giảm đau ngực và khó thở ở những người bị bệnh tim.
Bệnh đái tháo đường
Phần lớn các nghiên cứu cho thấy, việc sử dụng chiết xuất nấm linh chi không cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh đái tháo đường. Nhưng hầu hết các nghiên cứu đều có quy mô nhỏ và còn nhiều tranh luận.
Herpes sinh dục
Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng dùng hỗn hợp nấm linh chi và các thành phần khác làm giảm thời gian các đợt bùng phát bệnh.
Viêm gan B do virus
Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng dùng nấm linh chi làm giảm số lượng virus viêm gan B trong cơ thể, đồng thời giúp cải thiện chức năng gan ở những người mắc bệnh viêm gan B.
Mụn rộp môi do virus herpes
Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng dùng hỗn hợp nấm linh chi và các thành phần khác làm giảm thời gian hồi phục các vết loét.
Tăng huyết áp
Dùng nấm linh chi không làm giảm huyết áp ở những người bị tăng huyết áp mức độ nhẹ, nhưng có thể làm giảm huyết áp ở những người bị tăng huyết áp nghiêm trọng hơn.
Ung thư phổi
Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng dùng nấm linh chi không làm thu nhỏ các khối u phổi, giúp cải thiện chức năng miễn dịch và chất lượng cuộc sống ở những người bị ung thư phổi.
Tuy nhiên, cần có thêm bằng chứng để đánh giá hiệu quả của nấm linh chi trong các tình trạng sau:
- Bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục có thể dẫn đến herpes sinh dục hoặc ung thư (virus u nhú ở người hoặc HPV).
- Lão hóa
- Bệnh tật độ cao
- Bệnh hen suyễn
- Viêm, phù nề các đường dẫn khí chính trong phổi (viêm phế quản)
- Bệnh ung thư
- Hội chứng mệt mỏi mạn tính (CFS)
- Bệnh thận mạn tính
- Bệnh tim
- HIV/AIDS
- Bệnh cúm
- Mất ngủ
- Đau dây thần kinh do bệnh zona (đau dây thần kinh zona)
- Bệnh zona thần kinh
- Viêm loét dạ dày
- Căng thẳng
Cơ chế hoạt động
Nấm linh chi chứa các hoạt chất giúp chống lại các khối u (ung thư) và các tác dụng có lợi đối với hệ thống miễn dịch.
Tính an toàn
Khi dùng bằng đường uống: Chiết xuất nấm linh chi có thể an toàn khi sử dụng đúng cách trong khoảng 1 năm. Nấm linh chi dạng bột có thể an toàn khi dùng trong tối đa 16 tuần.
Nấm linh chi có thể gây chóng mặt, khô miệng, ngứa, buồn nôn, đau dạ dày và phát ban.
Các biện pháp phòng ngừa và cảnh báo đặc biệt
Mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin để kiểm chứng tính an toàn của nấm linh chi đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Do đó, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Rối loạn đông máu: Dùng liều cao nấm linh chi có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở một số người mắc một số chứng rối loạn đông máu.
Huyết áp thấp: Nấm linh chi có thể làm giảm huyết áp. Điều đáng lo là nấm sẽ làm cho tình trạng huyết áp thấp trở nên tồi tệ hơn. Nếu huyết áp của bạn quá thấp, tốt nhất là bạn nên tránh dùng nấm linh chi.
Phẫu thuật: Nấm linh chi liều cao có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở một số người nếu sử dụng trước hoặc trong khi phẫu thuật. Ngừng sử dụng nấm linh chi ít nhất 2 tuần trước thời điểm phẫu thuật.
Nấm linh chi có tương tác với thuốc không?
Hãy thận trọng khi kết hợp nấm linh chi với các loại thuốc. Nguồn ảnh: medlineplus.gov
Nấm linh chi có thể làm giảm lượng đường máu. Cơ chế hoạt động của thuốc trị đái tháo đường là giảm lượng đường máu. Dùng nấm linh chi cùng với thuốc điều trị đái tháo đường có thể khiến lượng đường trong máu hạ quá thấp. Cần phải theo dõi chặt chẽ chỉ số đường máu và liều lượng thuốc điều trị có thể thay đổi khi dùng kết hợp với nấm linh chi.
Một số loại thuốc điều trị bệnh đái tháo đường bao gồm: Sitagliptin, Metformin, Insulin, Glumetza, Riomet, Glucophage, Fortamet, Alogliptin-pioglitazone ,...
Thuốc điều trị tăng huyết áp
Nấm linh chi có thể làm giảm huyết áp ở một số người. Dùng nấm linh chi cùng với thuốc điều trị tăng huyết áp có thể khiến huyết áp hạ xuống quá thấp.
Một số loại thuốc điều trị huyết áp cao bao gồm Captopril, Enalapril, Losartan, Valsartan, Diltiazem, Amlodipine, Hydrochlorothiazide, Furosemide ,...
Thuốc chống đông và thuốc chống kết tập tiểu cầu
Liều cao nấm linh chi có thể làm chậm quá trình đông máu. Dùng nấm linh chi cùng với các loại thuốc chống đông sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết và bầm tím.
Một số loại thuốc chống đông bao gồm Aspirin, Clopidogrel, Diclofenac, Ibuprofen, Naproxen, Dalteparin, Enoxaparin, Heparin, Warfarin,...
Nấm linh chi có tương tác với các loại thảo mộc và chất bổ sung không?
Nấm linh chi có tương tác với một số thảo mộc khiến cho tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn. Vì vậy hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Nguồn ảnh: PinterestMột số loại thảo mộc và chất bổ sung có chứa andrographis, casein peptide, móng mèo, coenzyme Q-10, dầu cá, L-arginine, lycium, cây tầm ma, theanine,...có thể làm giảm huyết áp. Nấm linh chi cũng làm giảm huyết áp. Khi dùng kết hợp khiến cho huyết áp giảm quá thấp.
Các loại thảo mộc và chất bổ sung như axit alpha-lipoic, mướp đắng, muối crom, cây móng quỷ, cỏ cà ri, tỏi, hạt dẻ ngựa, nhân sâm Panax, psyllium, nhân sâm Siberi,...có thể làm giảm lượng đường máu. Nấm linh chi cũng làm giảm lượng đường máu. Do đó, ở một số người khi sử dụng kết hợp sẽ khiến lượng đường trong máu giảm xuống quá thấp.
Một số loại thảo mộc và chất bổ sung bao gồm đương quy, hồi, đinh hương, kim sa, đan thần, tỏi, gừng, bạch quả, nhân sâm Panax, hạt dẻ ngựa, cỏ ba lá đỏ, nghệ,...có thể làm chậm quá trình đông máu.
Tác dụng của nấm linh chi đối với quá trình đông máu là không rõ ràng. Lượng lớn hơn khoảng 3 gam/ngày nhưng không thấp hơn 1,5 gam/ngày có thể làm chậm quá trình đông máu.
Điều đáng lo là dùng nấm linh chi cùng với các loại thảo mộc làm chậm quá trình đông máu có thể tăng nguy cơ xuất huyết và bầm tím.
Nấm linh chi có tương tác với thực phẩm không?
Không có tương tác nào được biết đến giữa nấm linh chi với thực phẩm.
Liều lượng
Liều lượng thích hợp của nấm linh chi phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi tác, sức khỏe người dùng và một số tình trạng khác.
Hiện tại không có đủ thông tin khoa học để xác định phạm vi liều lượng thích hợp cho nấm linh chi.
Lưu ý rằng các sản phẩm tự nhiên không phải an toàn tuyệt đối và liều lượng có thể rất quan trọng. Vì vậy, hãy tuân thủ theo các hướng dẫn sử dụng trên bao bì sản phẩm và tham khảo ý kiến dược sĩ, bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác trước khi sử dụng.