Thành phần và cơ chế tác dụng
Fexofenadin có thành phần chính là Fexofenadin.
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối khảng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bảo cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đắng kể đối kháng Acetylcholin, đối kháng Dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể Alphat hoặc Beta – Adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dạng bào chế và hàm lượng
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén dài bao phim Fexofenadin 120: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Fexofenadin Hydroclorid 120 mg; tá dược vừa đủ.
- Viên nén dài bao phim Fexofenadin 60: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Fexofenadin Hydroclorid 60 mg; tá dược vừa đủ.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Fexofenadin có thể cải thiện tình trạng mày đay mạn tính
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn cảm đối với Fexofenadin.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ ngày.
Mày đay mạng tính vô căn: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ ngày.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ
Buồn nôn là một trong các tác dụng phụ của thuốc Fexofenadin
Thường gặp:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, khó tiêu.
- Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang và đau lưng.
Ít gặp:
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp:
- Ban, mày đay, ngứa.
- Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu khuyến cáo dùng liều 60mg fexofenadin hydroclorid x 1 lần/ngày.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dược phẩm chứa fexofenadin hydroclorid ở hàm lượng thấp hơn hàm lượng của viên nén bao phim Fexofenaderm 120 mg: 30 mg fexofenadin hydroclorid x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định. Do đó, không dùng fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.
Người lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Phụ nữ có thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.
Bảo quản thuốc
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Triệu chứng quá liều: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo.
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điểu trị hỗ trợ và điểu trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nổng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải dộc đặc hiệu.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ