Thành phần và cơ chế tác dụng
Fexostad có thành phần chính là Fexofenadin.
Fexofenadin Hydroclorid là một thuốc kháng Histamin có tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H, ở ngoại biên. Hai dạng đồng phân đối quang của Fexofenadin Hydroclorid có tác động kháng histamin gần như tương đương nhau. Không thấy có tác động an thần hoặc các tác động khác trên hệ thần kinh trung ương.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén bao phim Fexostad 60: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Mỗi viên Fexostad 60: Fexofenadin hydroclorid 60mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Fexostad 60: 24.000 đồng/hộp
- Viên nén bao phim Fexostad 120: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Mỗi viên Fexostad 120: Fexofenadin hydroclorid 120mg; tá dược vừa đủ.
- Viên nén bao phim Fexostad 180: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Mỗi viên Fexostad 180: Fexofenadin hydroclorid 180mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Fexostad 180: 40.000 đồng/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Fexostad có tác dụng làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa
Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi vòm miệng/ cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt.
Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 120mg hoặc 180mg x 1 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính hiệu quả và an toàn của Fexofenadin Hydroclorid chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Một số bệnh nhân bị buồn ngủ khi sử dụng thuốc Fexostad
Thường gặp:
Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Chưa rõ tần suất xảy ra:
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ mặt và choáng phản vệ.
- Tâm thần: Mất ngủ, lo lắng và rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng (triệu chứng Paroniria).
- Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da và các mô dưới đa: Phát ban, mề đay, ngứa.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng nói chung không cho thấy sự khác biệt nào về đáp ứng với thuốc giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi, cần lưu ý rằng fexofenadin được đào thải đáng kể qua thận và nguy cơ bị tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận. Do những bệnh nhân lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận, việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân này.
Tuy fexofenadin không có tác dụng gây độc trên tìm như terfenadin, nhưng có liên quan đến việc tăng khoảng QTc, ngất xỉu và loạn nhịp tâm thất trên ít nhất một bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trước đó.
Bệnh nhân dùng các chế phẩm có chứa fexofenadin hydrodorid phối hợp với pseudoephedrin hydroclorid cần được hướng dẫn chỉ dùng thuốc theo đơn của bác sĩ và không vượt quá liều quy định. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng các thuốc kháng histamin khác hoặc các thuốc thông mũi. Nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc buồn ngủ xảy ra trong khi điều trị, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc ở dạng phối hợp và hỏi ý kiến bác sĩ.
Phụ nữ có thai
Đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng fexofenadin hydroclorid trong thai kỳ khi hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Hiện tại vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin trong thời kỳ cho con bú ở người. Do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng mmở phụ nữ cho con bú. Nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Dựa vào dữ liệu dược lực học và các phản ứng phụ đã được báo cáo, viên nén fexofenadin hydroclorid ít có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadin không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để phát hiện những người mẫn cảm có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra đáp ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn (ketoconazol, erythromycin): Không có tác dụng phụ hoặc sự thay đổi khoảng QT nào quan trọng trên lâm sàng được báo cáo sau khi dùng đồng thời erythromycin hoặc ketoconazol với fexofenadin. Có sự gia tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương trong các nghiên cứu về tương tác thuốc. Dữ kiện từ những nghiên cứu in vitro và in vivo ở động vật cho thấy erythromycin và ketoconazol làm tăng sự hấp thu của fexofenadin khi dùng đồng thời, có thể do ảnh hưởng lên cơ chế của hệ thống vận chuyển như p-glycoprotein. Fexofenadin không làm thay đổi dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol.
Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì thế, không nên dùng fexofenadin và các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi gần nhau.
Bảo quản thuốc
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Các thông tin hiện có về độc tính cấp của Fexofenadin ở người rất giới hạn. Tuy nhiên, choáng váng, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo. Liều duy nhất Fexofenadin Hydrodorid đến 800 mg và liều Fexofenadin Hydroclorid 690 mg, ngày 2 lần trong 1 tháng hoặc 240 mg, ngày 1 lần trong 1 năm đã được dung nạp tốt ở người lớn.
Để điều trị quá liều Fexofenadin, càn tiền hành những biện pháp thông thường để loại phần thuốc chưa được hấp thu khỏi hệ tiêu hóa và các biện pháp nâng đỡ cũng như điều trị triệu chứng. Kinh nghiệm với tiền chất chất Terfenadin, cho thấy Fexofenadin không được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.