Thành phần và cơ chế tác động
Thuốc Betamethason có thành phần chính là Betamethason
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng gel bôi da với hàm lượng sau:
Một tuýp gồm
- Betamethason 0. 064%
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Betamethason: 35.000 VNĐ/ tuýp.
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén Betamethason 0.5 mg: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Thuốc tiêm Betamethason 4 mg/ ml
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Betamethason là một steroid. Nó ngăn chặn việc phát hành của các chất trong cơ thể gây ra viêm. Betamethason (thuốc dùng ngoài da) được sử dụng để điều trị tình trạng viêm và ngứa do một số bệnh ngoài da như dị ứng, eczema, và bệnh vẩy nến. Betamethason (thuốc dùng ngoài da) cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng Betamethason cho người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus.
Liều lượng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng chỉ định chung cho các bệnh nhân có vấn đề về da: Mỗi ngày bôi thuốc 2 lần, vào thời điểm sáng và tối. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày, nếu quyết định dừng điều trị thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải dừng từ từ.
Không sử dụng thuốc quá 30 ngày kể từ thời điểm mở nắp.
Cách dùng
Betamethason Medipharco được bào chế dạng gel bôi da nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường ngoài da.
Thoa một lớp mỏng lên vùng da tổn thương hoặc bị bệnh, thoa nhẹ nhàng và đều đặn để thuốc ngấm đều.
Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Rối loạn nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, kìm hãm phát triển bào thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, hội chứng Cushing, giảm dung nạp Glucose, xúc tác cho bệnh tiểu đường tiềm ẩn bộc lộ triệu chứng, tăng thêm nhu cầu Insulin của cơ thể ở bệnh nhân tiểu đường hoặc thuốc hạ đường huyết
- Rối loạn chuyển hóa: Tăng đào thải Kali, tăng cường giữ natri và nước.
- Cơ xương suy yếu: Cơ xương yếu đi, làm giảm khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.
Tác dụng phụ ít gặp
- Rối loạn tâm thần: Tâm trạng bất ổn, có thể trở nên yêu đời, sảng khoái hoặc trở nên trầm cảm nặng, khó ngủ, mất ngủ.
- Rối loạn thị giác: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
- Rối loạn tiêu hóa: Đầy hơi, trướng bụng, viêm tụy, viêm loét thực quản, loét dạ dày nặng có thể dẫn đến biến chứng thủng, chảy máu dạ dày.
- Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ / quá mẫn, tụt huyết áp, shock.
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc Betamethason bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Do đó nên thận trọng với đối tượng này.
Phụ nữ mang thai
Đã có ghi nhận về tình trạng giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị kéo dài.
Sử dụng ngắn hạn betamethasone trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu.
Thận trọng sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú:
Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác. Chẳng hạn giảm chức năng tuyến thượng thận.
Do đó nên cẩn thận dùng thuốc trên đối tượng này.
Tương tác thuốc
Thuốc
Tránh dùng chung với các loại thuốc dưới đây, có thể gây gia tăng tác dụng phụ khác:
- Paracetamol
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin
- Glycosid digitalis
- Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin
- Estrogen
- Các thuốc chống đông loại coumarin
- Thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid
- Những loại thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab
Thức ăn, rượu bia, thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
- Hạn dùng thuốc 5 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?
Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng khi quá liều:
- Giữ natri và nước
- Tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát
- Suy thượng thận
- Hoạt động vỏ thượng thận tăng
- Rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ
Điều quan trọng là cần phải điều trị triệu chứng:
- Cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu
- Chú ý đến cân bằng natri và kali
- Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ
- Lưu ý, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định.
Xem thêm: