Thành phần của thuốc Maltofer
Maltofer có thành phần chính là Sắt (III) hydroxide polymaltose. Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô
Giá thuốc và hàm lượng
Thuốc được bào chế dưới dạng siro với hàm lượng
Thành phần:
- 1ml (20 giọt) chứa 50mg sắt dưới dạng phức hợp sắt (III) - Hydroxide Polymaltose (IPC).
- Tá dược: Sucrose, natri methyl hydroxybenzoate, natri propyl hydroxybenzoate, cream essence, natri hydroxide, nước tinh khiết.
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới các dạng và hàm lượng khác nhau như sau:
- Maltofer viên nén nhai và Maltofer®Fol: hàm lượng phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose 100mg.
- Maltofer siro: hộp 1 chai 150ml với hàm lượng 10mg/ml, được đậy bằng nắp bảo vệ và có 1 cốc đo để dùng.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
- Điều trị thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt).
- Điều trị dự phòng thiếu sắt để đáp ứng theo liều khuyến cáo hàng ngày (RDA) trong khi có thai, cho con bú, đối với trẻ em, thanh niên, phụ nữ có khả năng có thai và người lớn (như người ăn chay và người cao tuổi).

Chống chỉ định
- Thừa sắt (như trong chứng nhiễm sắc tố sắt, nhiễm haemosiderin) hoặc rối loạn sử dụng sắt (như thiếu máu do nhiễm độc chì, thiếu máu do mất sử dụng sắt, bệnh thiếu máu vùng biển) và thiếu máu không do thiếu sắt (như thiếu máu tan huyết).
- Đã biết không dung nạp với bất kì thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành nhiều lần hoặc dùng một liều duy nhất. Nên dùng dung dịch uống giọt maltofer trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Dung dịch uống giọt maltofer có thể trộn với nước trái cây hoặc nước rau hoặc trộn với sữa. Sự đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc và mức độ thiếu sắt.
|
| Thiếu sắt tiềm ẩn | Điều trị dự phòng (Liều khuyến cáo hàng ngày- RDA) |
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) | 10-20 giọt/ngày (25-50 mg sắt) | 6-10 giọt ngày (15-25 mg sắt) | 2-4 giọt ngày (5-10 mg sắt) |
Trẻ em (1-12 tuổi) | 20-40 giọt/ngày (50-100 mg sắt) | 10-20 giọt/ngày (25-50 mg sắt) | 4-6 giọt ngày (10-15 mg sắt) |
Trẻ em (>12 tuổi), | 40-120 giọt/ngày (100-300 mg sắt) | 20-40 giọt/ngày (50-100 mg sắt) | 4-6 giọt/ngày (10-15 mg sắt) |
Phụ nữ có thai | 80-120 giọt/ngày (200-300 mg sắt) | 40 giọt/ngày (100 mg sắt) | 20-40 giọt/ngày (50-100 mg sắt) |
Trẻ đẻ non | 1-2 giọt ngày mỗi kg thể trọng (2,5-5 mg sắt) |
Tác dụng phụ
Hiếm gặp:
- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, khó tiêu, nôn, ban (mề đay, ngoại ban, ngứa).
- Phân sẫm màu do sự đào thải sắt không có ý nghĩa về lâm sảng.
- Thuốc không làm đổi màu men răng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn là tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý đối với bệnh đái tháo đường: Mỗi ml (20 giọt) tương đưong 0,01 đơn vị bánh mì.
Trong trường hợp thiếu máu do nhiễm khuẩn hoặc bệnh ác tính, lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô, từ đó sắt được huy động và sử dụng chỉ sau khi điều trị được bệnh chính.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu về sinh sản ở động vât không cho thấy bất cứ nguy cơ nào đối với bào thai. Các nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ có thai sau ba tháng đầu không thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh. Chưa có bằng chứng về sự nguy hại trong ba tháng đầu và không chắc có ảnh hưởng xấu đến thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Việc dùng dung dịch uống giọt maltofer không chắc gây ra các tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Trong khi có thai hoặc cho con bú, chỉ nên dùng dung dịch uống giọt maltofer sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Đến nay chưa có tương tác nào được ghi nhận. Vì sắt ở dạng phức hợp nên khó có thể xảy ra tương tác về ion với các thành phần của thức ăn (phytin, oxalate, tannin v.v…) và với việc dùng đồng thời với các thuốc khác (ngay cả tetracycline, thuốc kháng axit).
Sắt trong Maltofer ở dưới dạng phức hợp Sắt (III) – Hydroxide Polymaltose (IPC), trong đó các phần tử riêng lẻ được gắn với phân tử polymatose, giúp ngăn cản sắt không gây ra bất kỳ thương tổn nào ở hệ tiêu hóa. Điều này giúp IPC không tương tác với thức ăn và bảo đảm sinh khả dụng của sắt.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Haemosiderosis (tình trạng lắng đọng sắt quá nhiều ở các mô như gan, phổi…)
- Haemochromatosis (rối loạn gây ra do cơ thể hấp thu quá nhiều chất sắt từ chế độ ăn uống)
- Rối loạn sử dụng sắt
- Bệnh hồng cầu hình liềm
- Thiếu máu tán huyết hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt vitamin B12
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 25ºC trong bao bì gốc, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Đến nay chưa ghi nhận trường hợp quá liều do ngộ độc hoặc thừa sắt.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xem Thêm: