Thuốc Telfast là một trong những loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng như chảy nước mắt/mũi, ngứa, hắt hơi,…của các bệnh viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mãn tính. ...

Telfast là thuốc gì? Công dụng như thế nào?

Telfast được sử dụng phổ biến trong viêm mũi dị ứng. Nguồn ảnh: PinterestTelfast được sử dụng phổ biến trong viêm mũi dị ứng. Nguồn ảnh: Pinterest

Telfast chứa thành phần hoạt chất là fexofenadine hydrochloride thuộc nhóm thuốc kháng histamin. 

Telfast giúp giảm các triệu chứng dị ứng bằng cách ngăn chặn hoạt động của histamin mà cơ thể tiết ra khi tiếp xúc với một số yếu tố dị nguyên. 

Telfast là thuốc kháng histamin thế hệ mới, không gây ngủ. 

Viên nén Telfast 60mg được sử dụng để giảm các triệu chứng của dị ứng quanh năm hoặc theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. 

Viên nén Telfast 120mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa như hắt hơi, chảy nước mắt hoặc đỏ, ngứa, ngạt mũi ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. 

Viên nén Telfast 180mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa như hắt hơi, chảy nước mắt, đỏ hoặc ngứa mắt, ngạt hay chảy nước mũi cũng như các triệu chứng nổi mề đay, phát ban ngứa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. 

Lưu ý trước khi dùng Telfast

Không sử dụng Telfast nếu: 

  • Đang mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú, trừ khi được bác sĩ hướng dẫn.
  • Bị dị ứng với fexofenadine hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Vì vậy, hãy kiểm tra kỹ thông tin thuốc để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
  • Trẻ dưới 12 tuổi.
  • Thuốc hết hạn sử dụng hoặc bao bì bị hỏng hay có dấu hiệu giả. Nếu dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng, có thể không mang lại hiệu quả điều trị. 

Thông báo cho bác sĩ biết nếu xuất hiện các tình trạng sau: 

  • Ngạt mũi và không kèm theo bất kỳ triệu chứng nào khác
  • Các triệu chứng chỉ xuất hiện ở một bên mũi 
  • Dịch mũi đặc, xanh hoặc vàng
  • Chảy máu cam nhiều lần
  • Mất khứu giác
  • Dịch mũi nhầy hoặc trong chảy xuống thành sau họng  
  • Mất hoặc rối loạn vị giác 
  • Đau tai hoặc khó chịu
  • Đau vùng mặt 
  • Sốt 

Những triệu chứng này thường không phổ biến trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính. 

Nếu đang dùng thuốc để điều trị chứng ợ nóng và khó tiêu chứa nhôm hoặc magie hydroxit, hãy uống thuốc trước thời gian dùng Telfast ít nhất là 2 giờ. 

Trong quá trình điều trị có nguy cơ gặp phải một số tác dụng phụ nhất định. Điều quan trọng là phải nhận biết và theo dõi cẩn thận những tác dụng phụ này.  

Mang thai và cho con bú 

Không dùng Telfast nếu đang mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú, trừ khi được bác sĩ chỉ định. 

Telfast có thể tương tác với những thuốc nào?

Telfast có thể gây tương tác với một số thuốc. Nguồn ảnh: HealthlineTelfast có thể gây tương tác với một số thuốc. Nguồn ảnh: HealthlineNếu bạn đang dùng thuốc để điều trị chứng ợ nóng và khó tiêu có chứa nhôm hoặc magie hydroxit, hãy đợi khoảng 2 giờ trước khi dùng Telfast. 

Thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin và sản phẩm thảo dược khác bạn đang dùng. 

Một số loại thuốc có thể gây tương tác và ảnh hưởng hiệu quả điều trị của Telfast. 

Hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu không chắc chắn những loại thuốc, vitamin hoặc chế phẩm bổ sung bạn đang dùng có làm ảnh hưởng đến Telfast hay không. 

Liều lượng sử dụng Telfast

Liều lượng thông thường để giảm các triệu chứng dị ứng theo mùa hoặc mạn tính cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là: 1 viên Telfast 60mg x 2 lần/ngày, khi cần thiết.

Liều lượng thông thường để giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là: 1 viên Telfast 120mg hoặc 180mg x 1 lần/ngày khi cần thiết. 

Liều lượng thông thường để giảm các triệu chứng nổi mề đay hoặc mẩn ngứa cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là: 1 viên Telfast 180mg x 1 lần/ngày khi cần thiết. 

Dùng Telfast theo đúng chỉ định của bác sĩ. Đọc kỹ và tuân thủ theo tất cả hướng dẫn sử dụng thuốc. 

Nếu dùng sai liều, Telfast có thể không mang lại hiệu quả tối ưu dẫn đến các triệu chứng không cải thiện. 

Thời gian sử dụng Telfast tối đa là 5 ngày, nếu cần. Nếu các triệu chứng vẫn còn sau 5 ngày, hãy thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời. 

Cách dùng thuốc Telfast

Uống Telfast với nhiều nước để dễ nuốt hơn. Thuốc có thể được dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.   

Trong trường hợp quên thuốc hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch trình bình thường.  

Không thêm thuốc để bù lại liều đã quên hay uống liều nhiều hơn cùng một lúc. 

Dùng quá liều có thể làm tăng khả năng gặp các tác dụng phụ không mong muốn. 

Nếu vô tình sử dụng quá nhiều Telfast, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với Trung tâm Chống độc để được hỗ trợ kịp thời, ngay cả khi không có dấu hiệu khó chịu hoặc ngộ độc. 

Quá liều Telfast có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc khô miệng.

 Thông tin cần lưu ý

Thận trọng khi lái xe nếu cảm thấy mệt mỏi, đau đầu trong thời gian dùng thuốc Telfast. Nguồn ảnh: IndiatimesThận trọng khi lái xe nếu cảm thấy mệt mỏi, đau đầu trong thời gian dùng thuốc Telfast. Nguồn ảnh: Indiatimes

Những trường hợp nên thông báo cho bác sĩ biết bạn đang sử dụng Telfast bao gồm: 

  • Đang trong quá trình điều trị bệnh
  • Chuẩn bị sử dụng bất kỳ loại thuốc mới nào
  • Phải phẫu thuật gây mê toàn thân
  • Có thai trong khi dùng Telfast 

Những điều không nên làm

  • Không sử dụng thuốc với số lượng và thời gian nhiều hơn quy định khi chưa có hướng dẫn của bác sĩ.
  • Không được dùng chung thuốc với người khác ngay cả khi có cùng triệu chứng.
  • Không sử dụng Telfast để điều trị bất kỳ tình trạng nào khác trừ khi bác sĩ chỉ định.
  • Hãy cẩn thận trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc dụng cụ nào trong thời gian dùng thuốc.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh nắng mặt trời.
  • Giữ viên nén trong vỉ thuốc đến khi uống.
  • Làm theo hướng dẫn sử dụng để bảo quản thuốc đúng cách.
  • Không để thuốc trong phòng tắm, gần bồn rửa hoặc trong xe hơi, trên cửa sổ.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ.
  • Loại bỏ các thuốc không còn sử dụng.
  • Nếu không cần sử dụng hoặc thuốc đã hết hạn sử dụng, hãy mang Telfast đến hiệu thuốc để được xử lý an toàn.
  • Không sử dụng thuốc hết hạn sử dụng.
  • Không tự ý ngừng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ. 

Tác dụng phụ của thuốc Telfast

Tác dụng phụ thường gặp của Telfast là đau đầu và buồn nôn. Nguồn ảnh: ortopedicosfuturo.comTác dụng phụ thường gặp của Telfast là đau đầu và buồn nôn. Nguồn ảnh: ortopedicosfuturo.com

Giống như tất cả các loại thuốc, Telfast có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng thường nhẹ và tự khỏi sau vài ngày. 

Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể cần phải điều trị tại bệnh viện.   

Tác dụng phụ thường gặp nhưng ít nguy hiểm ví dụ như: 

  • Buồn nôn
  • Đau đầu
  • Mệt mỏi
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ 

Thông báo cho bác sĩ ngay nếu gặp phải tác dụng phụ gây khó chịu hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.  

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ cho bác sĩ để được hỗ trợ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra. 

Thông tin chi tiết sản phẩm 

Telfast được bán ở hầu hết các hiệu thuốc mà không cần đơn của bác sĩ. 

Thành phần hoạt chất chính của Telfast 

  • Viên Telfast 60mg có chứa 60mg fexofenadine hydrochloride
  • Viên Telfast 120mg có chứa 120mg fexofenadine hydrochloride
  • Viên Telfast 180mg có chứa 180mg fexofenadine hydrochloride 

Các thành phần phụ gia khác  

  • Cellulose vi tinh thể
  • Tinh bột ngô 
  • natri croscarmellose
  • Magie Stearate
  • Povidone
  • Titanium dioxide
  • Silicon dioxide dạng keo
  • Macrogol 400
  • Hypromellose
  • Pigment Blend màu hồng PB1254
  • Bột màu vàng PB1255 

Không dùng Telfast nếu bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào kể trên. 


Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT