Betadine vaginal gel là thuốc bôi chống nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Betadine vaginal gel được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Betadine vaginal gel có thành phần chính là Povidone iodine .

Povidone iodine là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 - 12% iod, dễ tan trong nước và trong cồn; dung dịch chứa 0,85 - 1,2% iod có pH 3,0 - 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc Betadine vaginal gel 10% được bào chế dưới dạng gel bôi với hàm lượng 100g 

Mỗi 1 tuýp chứa:

  • Povidone Lodine 10% kl/kl.
  • Tá dược: Macrogol 400, Macrogol 4000, Natri Bicarbonate, Nước tinh khiết.

Giá thuốc betadine vaginal gel 10%: 155.000 VNĐ/ 1 tuýp 100g 

 Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Cồn thuốc 10%, bình 500 ml.
  • Bột phun xịt khí dung 2,5% (kl/kl), bình 100 ml. Thuốc súc miệng 1%, lọ 250 ml.
  • Mỡ 10% (kl/kl), tuýp 20 g và 80 g.
  • Dung dịch dùng ngoài da 7,5%, lọ nhựa 250 ml. Nước gội đầu 4%, lọ nhựa 250 ml.
  • Dung dịch rửa âm đạo 10%, lọ nhựa 250 ml. 
  • Viên đặt âm đạo 200 mg.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

Betadine vaginal gel 10% dùng để khử trùng âm đạo trước và sau khi phẫu thuậtBetadine vaginal gel 10% dùng để khử trùng âm đạo trước và sau khi phẫu thuật 

Khử trùng âm đạo trước và sau khi phẫu thuật.

Nhiễm khuẩn hoặc nấm âm đạo sau khi sử dụng Steroid và kháng sinh.

Nhiễm khuẩn âm đạo cấp và mạn tính:

  • Nhiễm nấm Candida albicans.
  • Nhiễm Trichomonas.
  • Nhiễm khuẩn không đặc hiệu và tạp khuẩn (Gardnerella vaginalis và nhiễm khuẩn âm đạo).

Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với Iod hoặc Povidone hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
  • Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp (rối loạn tuyến giáp không điển hình khác), cũng như trước và sau khi trị liệu Iod phóng xạ.
  • Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ Iod phóng xạ hoặc điều trị Iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp. Bệnh nhân bướu cổ, u tuyến giáp hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt người cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (bệnh cường giáp) nếu sử dụng liều cao Iod.
  • Không sử dụng ở trẻ trước tuổi dậy thì.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng Lithium.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Dùng trong âm đạo. Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo: 

Dùng dụng cụ đặt âm đạo chứa khoảng 5g gel, đưa vào âm đạo, kể cả lúc đang trong chu trình kinh nguyệt, theo các thao tác sau:

  • Mở nắp, gắn với dụng cụ đặt âm đạo.
  • Kéo pittong tại vị trí ranh giới.
  • Bóp từ phần cuối của tuýp, đẩy gel vào trong dụng cụ cho đến khi đầy.
  • Rút dụng cụ ra khỏi tuýp.
  • Tư thế sử dụng: nằm ngửa, đưa nhẹ nhàng dụng cụ đặt âm đạo chứa đầy thuốc vào trong âm đạo, đẩy gel thuốc vào âm đạo.

Hoặc bôi 1 lớp mỏng 1-2 cm quanh bộ phận sinh dục.

Vệ sinh thiết bị: Tháo pittong ra khỏi ống, rửa 2 bộ phận bằng nước ống, sau đó lắp pittong lại.

Trong thời gian điều trị nên sử dụng băng vệ sinh để tránh đồ lót bị nhuộm màu.

Có thể loại bỏ vết màu bằng nước ấm và xà phòng hoặc với vải tổng hợp Amoniac loãng.

Khử trùng âm đạo trước phẫu thuật: sử dụng vào buổi tối, đặt thuốc qua đêm. Sáng hôm sau khi mổ có thể rửa âm đạo bằng dung dịch sát khuẩn Betadine.

Liều lượng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo: 

  • Đặt trong âm đạo: sử dụng vào mỗi tối trong 14 ngày. Có thể tăng 2 lần/ngày.
  • Bôi bên ngoài bộ phận sinh dục: 2-3 lần/ngày.

Khử trùng phẫu thuật trước âm đạo: vào buổi tối trước khi mổ.

Tác dụng phụ

  • Kích ứng tại chỗ, sưng hoặc đỏ tiến triển, cần ngừng sử dụng. 
  • Khi muốn có thai không nên sử dụng do khả năng diệt tinh trùng.
  • Iod được hấp thu từ âm đạo, nếu sử dụng kéo dài có thể làm phát triển rối loạn chức năng tuyến giáp.
  • Một số trường hợp đơn lẻ có báo cáo về dị ứng toàn thân như thở gấp, hạ huyết áp.
  • Nếu điều trị bỏng trên diện rộng có thể gây rối loạn độ thẩm thấu của huyết thanh, rối loạn điện giải, nhiễm acid chuyển hóa, rối loạn chức năng thận cấp.
  • Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy đấu hiệu viêm da khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy đấu hiệu viêm da khi sử dụng thuốc

Lưu ý

  • Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
  • Tránh bôi povidone-iodine vào mắt và mũi.
  • Povidone-iodine có thể được hấp thụ toàn thân trong quá trình điều trị tại chỗ vết bỏng và các vùng da bị tổn thương lớn. Mức độ hấp thụ tỷ lệ thuận với độ sâu và mức độ của vết bỏng hoặc da bị tổn thương.
  • Điều trị kéo dài bằng povidone-iodine ở những bệnh nhân bị bỏng nặng, rộng có thể gây nhiễm toan chuyển hóa, tăng natri máu và suy thận. Ở những bệnh nhân có nguy cơ, nên sử dụng một cách thận trọng.

Lưu ý với phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, và chỉ dùng ở liều tối thiểu mà vẫn đem lại hiệu quả do khả năng qua hàng rào nhau thai và bài xuất vào sữa mẹ.

Thuốc có thể gây nhược giáp tạm thời ở trẻ sơ sinh và bào thai đã được báo cáo, cần tránh dùng thuốc trong các trường hợp này. Trẻ nên kiểm tra chức năng tuyến giáp trong các trường hợp sử dụng, nhất ở khu vực có nguy cơ cao như thiếu Iod và bị bệnh bướu giáp.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Chưa quan sát thấy bất cứ ảnh hưởng nào.

Tương tác thuốc

Thuốc

Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein.
Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các hợp chất thuỷ ngân: gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp

Thức ăn và rượu bia

Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều ADR như vị kim loại, tăng tiết nước bọt; đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi. Có thể bị nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.

Cách xử lý khi quá liều

Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Xử trí khi quên liều 

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm: 

Betadine vaginal gel

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT