Betamethason 0,5mg là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Betamethason thường dùng để chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Vậy thuốc Betamethason 0,5mg thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác động

Thuốc Betamethason có thành phần chính là Betamethason

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 0,5mg

Mỗi 1 viên

  • Betamethason 0.5 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Betamethason: 270.000 VNĐ/ lọ 1000 viên.

Ngoài ra, thuốc còn có những dạng và hàm lượng khác nhau:

  • Gel Betamethason 0.064 %: Tuýp 30mg 
  • Thuốc tiêm Betamethason 4 mg/ ml

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Betamethasone là một loại corticoid tổng hợp, có tác dụng mạnh trong chống viêm và chống dị ứng. Với liều cao Betamethason còn có tác dụng ức chế miễn dịch. Vậy nên Betamethason được sử dụng trong điều trị các vấn đề:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu.
  •  Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng,..
  • Ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng Betamethason cho người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách sử dụng

  • Uống nguyên viên, không bẻ, không nhai và không nghiền thuốc.

Liều lượng

Belamethason được dùng dưới dạng alcol tự do hoặc dưới dạng este hóa. Betamethason hoặc betamethason phosphat được dùng cho đường uống liều dùng thông thường là 0,5 đến 5 mg/ngày (tính theo betamethason base).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Hãy thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện yếu cơ sau khi sử dụng BetamethasonHãy thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện yếu cơ sau khi sử dụng Betamethason 

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing.
  • Ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường.
  • Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
  • Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Glaucom, đục thể thủy tinh.
  • Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Betamethason bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Do đó nên thận trọng với đối tượng này. 

Phụ nữ mang thai

Đã có ghi nhận về tình trạng giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị kéo dài.

Sử dụng ngắn hạn betamethasone trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu.

Thận trọng sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Phụ nữ đang cho con bú:

Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác. Chẳng hạn giảm chức năng tuyến thượng thận.

Do đó nên cẩn thận dùng thuốc trên đối tượng này.

Tương tác thuốc

Thuốc

Tránh dùng chung với các loại thuốc dưới đây, có thể gây gia tăng tác dụng phụ khác:

  • Paracetamol
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin
  • Glycosid digitalis
  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin
  • Estrogen
  • Các thuốc chống đông loại coumarin
  • Thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid
  • Những loại thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. 

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Hạn dùng thuốc 5 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng khi quá liều:

  • Giữ natri và nước
  • Tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô
  • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát
  • Suy thượng thận
  • Hoạt động vỏ thượng thận tăng
  • Rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ

Điều quan trọng là cần phải điều trị triệu chứng:

  • Cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu
  • Chú ý đến cân bằng natri và kali
  • Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ
  • Lưu ý, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định. 

Xem thêm:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT