Thành phần và cơ chế tác động
Thuốc có chứa thành phần là: Betamethason dipropionat, Clotrimazol, Gentamicin
Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone.
- Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid .
- Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.
Clotrimazol là dẫn xuất của imidazol, là thuốc kháng nấm phổ rộng, dùng trong điều trị nhiễm nấm da do nhiều loài nấm da, nấm mốc và nấm men gây bệnh. Cơ chế tác động chính là ngăn cản sự phân chia và phát triển của vi sinh vật, bằng cách ức chế sự tổng hợp ergosterol, dẫn dến làm suy yếu cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất.
Gentamicin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid với phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Gentamicin sulfat có hiệu quả cao trong việc điều trị tại chỗ các nhiễm trùng da nguyên phát và thứ phát. Gentamicin có thể có tác dụng đối với những nhiễm trùng không đáp ứng với các kháng sinh tại chỗ khác.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc bôi Gentrisone bào chế dưới dạng kem màu trắng đục có hàm lượng 10g và 20g
Giá thuốc Gentrisone 10g là 25.000 VNĐ/1 tuýp và Gentrisone 20g là 40.000 VNĐ/1 tuýp
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Gentrisone là thuốc bôi điều trị viêm da tiếp xúc
Giảm các đợt viêm và ngứa của bệnh viêm da và dị ứng da đáp ứng với corticosteroid như:
- Tình trạng chàm cấp và mạn tính
- Viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn
- Liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay
- Bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, âm hộ, vết bỏng nhẹ hay vết đốt côn trùng.
Điều trị nấm da do C. albicans và lang ben do M. furfu.
Ngoài ra, thuốc có thể dùng điều trị nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn và nấm bàn chân do T. rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum hoặc Microsporum canis gây ra.
Không những vậy, thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng bề mặt da do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc bôi Gentrisone trong các trường hợp sau:
- Người dễ mẫn cảm với các thành phần của thuốc,
- Lao da, Herpes Simplex, thuỷ đậu, Herpes Zoster, ban đậu bò, giang mai.
- Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.
- Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.
Liều lượng và cách sử dụng
Bôi một lượng nhỏ kem lên vùng tổn thương một hoặc vài lần trong ngày.
Lưu ý khi dùng thuốc:
- Trường hợp viêm da hoặc chàm có nhiễm trùng da nên dùng phối hợp với thuốc kháng sinh, kháng nấm đường toàn thân.
- Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc trên một vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể làm tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.
- Không bôi thuốc vào mắt.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc:
Bội nhiễm do nấm hoặc vi khuẩn có thể xảy ra.
Ngưng thuốc khi bị kích thích da hoặc phát ban.
Sử dụng thuốc trên vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương có thể xảy ra tác dụng phụ liên quan đến Betamethason:
- Teo biểu bì, teo mô dưới da
- Mỏng da, kích ứng, ngứa, đỏ da, sưng phồng
- Phát ban, mụn nước, mụn trứng cá,…
Ngoài ra, sự hấp thu toàn thân có thể gây ức chế thuận nghịch trục HPA, hội chứng Cushing, tăng đường huyết và đường niệu; mất kali, giữ natri và nước, kinh nguyệt thất thường, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường, yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, áp xe vô khuẩn, v,v…
Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu phát ban khi sử dụng thuốc
Lưu ý
- Thuốc bôi da Gentrisone được xếp vào nhóm thuốc điều trị đặc hiệu các bệnh da liễu vì vậy chỉ sử dụng sản phẩm khi có sự chỉ định của bác sĩ.
- Chỉ sử dụng thuốc bôi Gentrisone ngoài da, tránh tiếp xúc với da mặt hoặc vùng da xung quanh mắt và nên giữ sản phẩm tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
- Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ khi phối hợp Gentrisone với các loại thuốc bôi da khác hoặc khi sử dụng sản phẩm cho trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Không bôi thuốc Gentrisone trên vùng da rộng vì hợp chất Betamethasone có trong thành phần của thuốc có thể thẩm thấu vào tuần hoàn máu và gây ra các tác dụng toàn thân.
- Không tự ý băng kín vùng da sử dụng thuốc bôi Gentrisone trừ khi có chỉ định của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Cần tránh tiếp xúc trực tiếp vùng da dùng thuốc Gentrisone với ánh nắng mặt trời vì thuốc có thể gây mỏng da hoặc tăng độ nhạy cảm của da dưới ánh nắng.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây tác động trên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,..
- Do đó, có thể sử dụng thuốc trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc điều khiển máy móc
Phụ nữ trong giai đoạn thai kì
- Vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc này trong thai kỳ. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Ngoài ra, vẫn chưa rõ việc dùng ngoài da clotrimazol, gentamicin và betamethason có dẫn đến sự hấp thu toàn thân ở nồng độ đủ để có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không, cần cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác
Thuốc
Vẫn chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc đối với dạng thuốc bôi ngoài da như Gentrisone. Khi hấp thụ toàn thân, các tương tác thuốc có thể xảy ra với:
Betamethason:
- Paracetamol
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Nhóm thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin
- Glycosid digitalis
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin
- Estrogen
- Thuốc chống đông loại coumarin
- Kháng viêm không steroid
- Aspirin
- Rượu
Clotrimazol:
- Tacrolimus
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào
Bảo quản thuốc
- Nên đóng kỹ nắp sản phẩm sau khi dùng để tránh thuốc bị đổi màu, chảy nước hoặc thành phần bị biến đổi
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử lý khi dùng quá liều thuốc
Lưu ý khi vô tình nuốt phải thuốc thì cần lập tức áp dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng thích hợp. Những biện pháp thường quy như rửa dạ dày chỉ được tiến hành khi những triệu chứng quá liều xuất hiện rõ ràng trên lâm sàng (chóng mặt, buồn nôn hoặc ói mửa) và chỉ khi đã bảo vệ được đường thở đầy đủ
Xử lý khi quên một liều thuốc
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.