Thành phần và cơ chế tác dụng
Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Trimetazidin dihydroclorid 20mg. Tá dược: Manitol, tinh bột ngô, Kollidon K30, Talc, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, Sunset
Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase chuỗi dài ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cơ tim cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim.
Mỗi viên Bostarel có chứa:
- Hoạt chất chính Trimetazidin dihydroclorid hàm lượng 20mg.
- Các loại tá dược vừa đủ 1 viên.
Giá thuốc Bostarel: 650VNĐ/ viên.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định

- Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực
- Điều trị hỗ trợ triệu chứng chóng mặt và ù tai
- Điều trị hỗ trợ trong suy giảm thị lực nặng và rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Bostarel với các đối tượng mẫn cảm với Trimetazidin dihydroclorid và bất cứu thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng:
Bostarel 20 được dùng bằng đường uống, vào bữa ăn.
Liều lượng:
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Thận trọng).
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Tác dụng phụ

Thường thấy nhất là khó chịu dạ dày, buồn nôn, nhức đầu và chóng mặt. Tuy nhiên các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đặc hiệu.
Lưu ý
Bostarel không dùng để điều trị cắt cơn đau thắt ngực, không được dùng như một thuốc khởi đầu điều trị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
Không nên sử dụng thuốc này giai đoạn trước khi nhập viện và trong suốt những ngày đầu nhập viện.
Trong trường hợp xảy ra cơn đau thắt ngực, cần đánh giá lại tình trạng bệnh mạch vành để áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.
Lái xe và vận hành máy móc
Bostarel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ có thai
Vì không có dữ liệu lâm sàng đầy đủ và lý do an toàn cho thai nhi, không chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Vì không có dữ liệu về việc thuốc có được bài xuất vào sữa mẹ hay không, trimetazidin không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Cho đến nay không có tương tác thuốc nào được ghi nhận. Cụ thể không tương tác nào được ghi nhận với các thuốc chẹn beta, thuốc ức chế calci, nitrate, heparin, thuốc hạ lipid huyết hoặc digitalis.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc Bostarel ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Hạn sử dụng 36 tháng. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Nếu gặp trường hợp uống quá liều, phải báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp xử lý.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.