Thành phần và cơ chế tác dụng
Brucipro có thành phần chính là Ciprofloxacin có tác dụng:
Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.
Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn. Ðiều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách mau chóng.
Do cơ chế tác động đặc hiệu này, Ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gyrase. Vì vậy, Ciprofloxacin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn kháng các loại kháng sinh như aminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 500mg.
Giá thuốc
150.000 VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định

Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, thận hoặc đường niệu, sinh dục kể cả bệnh lậu, tiêu hóa, ống mật, xương khớp, mô mềm, sản phụ khoa, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm trùng mắt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ciprofloxacin hay nhóm quinolone.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Trẻ em & trẻ nhỏ.
- Ðộng kinh.
- Tiền sử đứt gân & viêm gân.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 250 - 500 mg, ngày 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng - có biến chứng: 750 mg, ngày 2 lần. Dùng 5 - 10 ngày.
+ Suy thận: ClCr 30 - 50 mL/phút: 250 - 500 mg/12 giờ.
+ Suy thận: ClCr 5 - 29 mL/phút: 250 - 500 mg/18 giờ.
+ Lọc thận: 250 - 500 mg/24 giờ.
Tác dụng phụ

Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
Chú ý dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn huyết động não, người cao tuổi. Ngưng thuốc khi đau, viêm, đứt gân.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Thuốc
Có tương tác khi sử dụng cùng với theophylline, NSAID, thuốc kháng acid, sucrafate, ion kim loại, cyclosporine.
Thức ăn
Ảnh hưởng càng nhiều hơn khi dùng thuốc cùng với rượu.
Bảo quản thuốc
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ bình thường trong phòng từ 25 - 30 độ C, tránh những nơi ẩm ướt và ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp lên thuốc.
Không cho trẻ con trong nhà tiếp xúc với thuốc này.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Quên liều thuốc và cách xử trí
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.