Cefuroxime là một kháng sinh bán tổng hợp bằng phương pháp hoá học, thuộc nhóm cephalosporin (cấu trúc tương tự như penicillin). Cephalosporins ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn - có chức năng bảo vệ chúng khỏi môi trường bên ngoài, bảo vệ các cấu trúc bên trong, từ đó ngăn chặn quá trình phát triển của vi khuẩn. ...


Tác dụng của cefuroxim

Cefuroxime là kháng sinh phổ rộng, có hiệu quả chống lại Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, E. coli, N. gonorrhea, … 

Cefuroxime được sử dụng để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm da, viêm amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, lậu, COPD và bệnh Lyme giai đoạn sớm. 

Cefuroxime đã được FDA cấp phép từ tháng 12 năm 1987.

Cefuroxime là một loại thuốc kê đơn. 

Tác dụng phụ của cefuroxime

(Viêm đại tràng giả mạc là một trong những tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng cefuroxime-Nguồn ảnh:  researchgate.net)(Viêm đại tràng giả mạc là một trong những tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng cefuroxime-Nguồn ảnh:  researchgate.net)

 Cefuroxime thường được dung nạp tốt và tác dụng phụ thường là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng phụ phổ biến đã được ghi nhận là:

  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đau bụng
  • Đau đầu
  • Phát ban đỏ
  • Mẩn ngứa
  • Viêm âm đạo
  • Loét miệng

Ngoài ra còn các tác dụng phụ nghiêm trọng khác như

  • Phản ứng dị ứng
  • Phản ứng nghiêm trọng ở trên da
  • Thiếu máu
  • Co giật

Do cefuroxime có cấu trúc hoá học tương tự như penicilin nên một số bệnh nhân bị dị ứng với penicilin có thể bị dị ứng với cefuroxime (thậm chí là sốc phản vệ). Cefuroxime cũng giống như các loại kháng sinh khác, làm thay đổi hệ vi sinh vật đường ruột, dẫn tới sự phát triển không kiểm soát của vi khuẩn Clostridium difficile. Chúng phát triển quá mức, sinh ra độc tố gây tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng giả mạc, thậm chí là tử vong. 

Liều dùng

Liều uống thông thường cho người lớn là 250 - 500mg; 2 lần/ ngày; từ 7 - 20 ngày phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và mức độ. Liều duy nhất là 1000mg dùng cho bệnh lậu không có biến chứng. Dạng viên nén và dạng hỗn dịch có liều không tương đương với nhau. 

Tương tác thuốc

Probenecid làm tăng nồng độ cefuroxime trong máu. 

Các loại thuốc làm giảm axit dạ dày (ví dụ, thuốc kháng axit, thuốc chẹn H2, thuốc ức chế bơm proton) có thể làm giảm hấp thu cefuroxime. 

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Cephalosporin thường được coi là an toàn với phụ nữ có thai. 

Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh. Cefuroxime được chấp nhận dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi. 

Những điều cần biết

Các dạng điều chế của cefuroxime

 (Các dạng điều chế khác nhau của hoạt chất cefuroxime - Nguồn ảnh: MIMS) (Các dạng điều chế khác nhau của hoạt chất cefuroxime - Nguồn ảnh: MIMS)

  • Viên nén: 125, 250 và 500mg.
  • Bột pha hỗn dịch uống: 125 hoặc 250 mg với mỗi 5ml dung dịch (tương đương 1 thìa cà phê).
  • Bột pha tiêm: 750 mg, 1.5 g và 7.5 g. 

Bảo quản

(Bảo quản thuốc đúng cách để thuốc đạt chất lượng tốt nhất - Nguồn ảnh: tandd.com)(Bảo quản thuốc đúng cách để thuốc đạt chất lượng tốt nhất - Nguồn ảnh: tandd.com)

  • Viên nén nên bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15C - 30C (59F - 86F).
  • Bảo quản bột khô trước khi pha thành hỗn dịch ở nhiệt độ 2-30 độ C và 2-8 độ C sau phi pha. Bỏ hỗn dịch đã pha nếu quá 10 ngày.

Xem thêm: 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT