Thành phần và cơ chế tác động
Thành phần chính trong công thức thuốc Daehandakacin là Amikacin
- Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid.
- Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí.
- Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Ðặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.
- Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí.
- Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp.
- Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương. Strept. pneumoniae và Strept. pyogenes kháng thuốc mạnh. Amikacin tác dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Strept. faecalis hoặc alpha - Streptococcus, với các penicilin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim...) để ức chế Pseudomonas, và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí.
- Thuốc cũng tác động hiệp đồng với nafcilin hoặc oxacilin để chống Staphylococcus aureus.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Dung dịch tiêm. 500mg. Hộp 10 lọ x 2ml
Mỗi 1 lọ
- Amikacin: 500mg/2ml
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc: 39.000 VNĐ/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Daehandakacin điều trị nhiễm trùng đường hô hấp
Chỉ định
Thuốc Daehandakacin chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Chống chỉ định
Thuốc Daehandakacin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng:
- Thuốc dùng theo đường tiêm.
- Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng:
Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quãng 8 - 12 giờ.
Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
Tiêm tĩnh mạch:
- Liều dùng tương tự liều tiêm bắp.
- Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút.
- Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Tác dụng phụ
Sử dụng Daehandakacin có thể gây độc trên tai
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Ðộc trên tai, độc trên thận.
Lưu ý
- Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình.
- Nên theo dõi định kỳ chức năng gan.
- Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình.
- Nên theo dõi định kỳ chức năng gan.
- Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó.
- Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.