Thành phần và cơ chế tác động
Thành phần chính trong công thức thuốc Daehwacefezone là Cefoperazone
- Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
- Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.
- Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus,
- Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Thuốc bột pha tiêm. Hộp 10 Lọ
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Daehwacefezone điều trị nhiễm trùng máu
Chỉ định
Thuốc Daehwacefezone chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa.
- Viêm phúc mạc
- Nhiễm trùng máu
- Viêm màng não mủ
- Sản phụ khoa
- Xương khớp.
Chống chỉ định
Thuốc Daehwacefezone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với cefoperazone hoặc cephalosporins.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm
Tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp
Liều dùng
- Người lớn: 2 - 4 g/ngày, chia 2 lần
- Nhiễm trùng nặng: 8 - 12 g/ngày chia 2 - 3 lần, có thể tăng lên 16 g.
- Sơ sinh & trẻ em: 50 - 200 mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần.
- Viêm màng não: có thể tăng lên 300 mg/kg.
- Suy thận liều tối đa 4 g/ngày.
Tác dụng phụ
Sử dụng Daehwacefezone có thể gây vàng da
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Lưu ý
- Tiền sử bản thân hoặc gia đình có dị ứng.
- Suy thận & suy gan nặng.
- Người già, suy kiệt, ăn uống kém.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh uống chất cồn.