Thành phần và cơ chế tác dụng
Dakina có thành phần chính là Clindamycin. Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao
Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau:
Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides(B. fragilis) và Fusobacterium spp.
Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus và peptostreptococcus spp, Clostridium perfringens( trừ C. sporogenes và C. tertium).
các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Mycoplasma brominn.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng với hàm lượng Clindamycin 300mg: Hộp 100 viên.
Giá thuốc: 300000 VNĐ/ hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Hình: Thuốc được chỉ định trong phòng ngừa viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm khuẩn sau cấy ghép, phẫu thuật
Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
Nhiễm khuẩn máu.
Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
Chấn thương xuyên mắt.
Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.
Hoại thư sinh hơi.
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.
Liều lượng và cách sử dụng
Người lớn:
- Uống 150 mg – 300 mg / lần, 6 giờ một lần
- Nhiễm khuẩn nặng: Uống 450mg/lần, 6 giờ một lần
- Trẻ em: Uống 3 – 6 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ một lần
- Trẻ em dưới một tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: Dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần.
- Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Uống 600 mg trước khi phẫu thuật 1-2 giờ và uống 300mg sau khi phẫu thuật 6 giờ.
Tác dụng phụ
Hình: Thuốc có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Nguồn: Pinkvilla
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhày và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Mày đay.
- Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
Lưu ý khi sử dụng
Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích mà thuốc mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ . Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:
Dị ứng
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Báo với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không kê toa, hãy đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.
Trẻ em
Các nghiên cứu về thuốc này chỉ mới thực hiện ở người lớn, và không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng các thuốc này ở trẻ em dưới 12 tuổi với việc sử dụng ở các nhóm tuổi khác.
Người cao tuổi
Nhiều loại thuốc chưa được nghiên cứu riêng biệt ở người cao tuổi. Vì vậy, vẫn chưa biết được liệu các thuốc này có tác động một cách chính xác như ở người lớn trẻ tuổi hơn hay không. Mặc dù vẫn chưa có thông tin cụ thể nào so sánh giữa việc sử dụng thuốc này ở người cao tuổi với việc sử dụng ở các nhóm tuổi khác; thuốc này không chắc chắn gây ra các tác dụng phụ hoặc các vấn đề khác ở người cao tuổi hơn so với những người trẻ tuổi.
Tương tác thuốc
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không vượt quá 30oC trong bao bì kín
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.