Thuốc Dalfusin thường được dùng điều trị động kinh, giảm đau gây ra do tổn thương thần kinh. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Dalfusin có thành phần chính là Pregabalin. Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Đau cơ do xơ hóa.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
  • Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng với hàm lượng 50mg và 75mg: Hộp 30 viên

Giá thuốc: 14400 VNĐ/viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Hình: Thuốc được chỉ định điều trị đau dây thần kinh do Zona. Nguồn: Bệnh viện Thu CúcHình: Thuốc được chỉ định điều trị đau dây thần kinh do Zona. Nguồn: Bệnh viện Thu Cúc

Chỉ định 

  • Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi
  • Rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn
  • Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn

Chống chỉ định 

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng

Dưới đây là liều tham khảo trên đối tượng là người lớn bao gồm:

  • Tất cả các liều được chia thành 2 hoặc 3 lần trong 1 ngày.
  • Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân và khả năng dung nạp.

 Co giật một phần, động kinh

  • Ban đầu 150 mg/ ngày.
  • Tiếp theo có thể tăng tới 300 mg/ ngày sau 1 tuần.
  • Tối đa 600 mg/ ngày sau 1 tuần bổ sung.

Đau cơ xơ 

  • Đầu tiên dùng 150 mg/ ngày.
  • Tiếp đó có thể tăng lên 300 mg/ ngày sau 1 tuần.
  • Tối đa liều 450 mg/ ngày, nếu cần thiết.

Đau thần kinh

  • Ban đầu, 150 mg/ ngày.
  • Tiếp đó có thể tăng tới 300 mg/ ngày sau khoảng thời gian 3 – 7 ngày.
  • Liều tối đa: 600 mg/ ngày sau khoảng thời gian 7 ngày bổ sung.

Giảm lo lắng

  • Ban đầu, 150 mg/ ngày.
  • Tiếp đó có thể tăng lên 300 mg/ tuần.
  • Liều tối đa 600 mg/ ngày. 

Tác dụng phụ

Hình: Thuốc có thể gây ra chóng mặt khi dùng. Nguồn: Báo sức khỏe đời sốngHình: Thuốc có thể gây ra chóng mặt khi dùng. Nguồn: Báo sức khỏe đời sống

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi với bác sĩ, chẳng hạn như: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, hoảng loạn, khó ngủ hoặc nếu bạn cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù hằn, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau cơ, suy nhược, hoặc đau (đặc biệt là nếu bạn cũng bị sốt và cảm thấy mệt mỏi);
  • Vấn đề tầm nhìn;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn, tăng cân nhanh chóng.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

  • Cần phải thận trọng với người mắc bệnh suy giảm chức năng thận, tiểu đường, mắc các bệnh lý về tim.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
  • Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
  • Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C (có thể có nguy cơ) đối với thai kỳ. 

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Hãy nói cho bác sĩ biết tất cả các thuốc mà bạn đang dùng, đặc biệt là:

  • Rượu.
  • Droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin.
  • Ketorolac (toàn thân hoặc tại chỗ: nhỏ mũi), mefloquin.
  • Thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.

Bảo quản thuốc

  • Nhiệt độ bảo quản thuốc tốt nhất là ≤30 ºC
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ
  • Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc ở những nơi ẩm ướt
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng. Nên xử lí thuốc không dùng nữa thật cẩn thận trước khi đưa ra ngoài môi trường

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều:

Hiện nay, liều pregabalin cao nhất được báo cáo là 800 mg nhưng không thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng. Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho tình trạng quá liều pregabalin.

Tuy nhiên, bạn nên gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Kèm theo đó là điều trị kiểm soát triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định.

Quên liều:

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu có gần kế liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình.
  • Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT