Thành phần và cơ chế tác dụng
Darintab có thành phần chính là Sumatriptan.
Sumatriptan là một thuốc chống đau nửa đầu.
Sumatriptan là chủ vận thụ thể 5-hydroxytriptamin (5-HT) chọn lọc. Thuốc kháng migraine (bệnh đau nửa đầu) thông qua tác dụng co mạch tại vùng động mạch cổ mà sự giãn nới những mạch này được cho là nguyên nhân của bệnh migraine.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén bao phim: Hộp 2 vỉ x 1 viên
Mỗi viên Darintab: Sumatriptan (dưới dạng Sumatriptan succinat) 50 mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Darintab: 30.000 đồng/viên
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Darintab điều trị cơn cấp của bệnh đau nửa đầu
Điều trị cơn cấp của bệnh đau nửa đầu có hoặc không có dấu hiệu báo trước.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử, triệu chứng/dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch não, hội chứng mạch ngoại vi, đang điều trị bệnh tim mạch, đau thắt ngực.
Cao huyết áp không kiểm soát.
Dùng đồng thời IMAO hoặc trong vòng 2 tuần từ khi ngưng điều trị thuốc này.
Liệt nửa người, đau nửa đầu do tĩnh mạch nền.
Suy gan nặng.
Không dùng thuốc trong vòng 24 giờ trước & sau khi dùng thuốc chủ vận 5-HT1 khác hoặc thuốc chứa ergotamine & dẫn chất.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: dùng liều duy nhất 50mg. Trong trường hợp cơn đau không hết thì uống tiếp một liều 1 viên nữa nhưng phải cách ít nhất 2 giờ, không dùng quá 200 mg/24 giờ.
Tác dụng phụ
Sử dụng Darintab có thể gây đau tức ngực
Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới.
Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, nhạy cảm với ánh sáng và tiếng động.
Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt mỏi, huyết áp tăng hoặc giảm, ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá mẫn.
Viêm xoang, ù tai, rối loạn thính giác, viêm hô hấp trên, tai ngoài.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Bệnh nhân có tiền sử co giật, dị ứng với thuốc chủ vận 5-HT1.
Bệnh tăng huyết áp, bệnh về gan, mật, tụy, thận.
Động kinh.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý động mạch, theo dõi thiếu máu cục bộ cơ tim.
Đau đầu khu trú: chưa rõ tính an toàn và hiệu quả khi dùng Sumatriptan.
Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: viên bị ướt, bị biến màu.
Không dùng quá liều chỉ định.
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu nào kiểm soát trên phụ nữ có thai, vì vậy thuốc chỉ có thể sử dụng khi các bác sỹ cho rằng lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ có hại cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Sumatriptan bài tiết qua sữa mẹ vì vậy không sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Không nên dùng thuốc đồng thời với:
- Các thuốc có chứa ergotamin hoặc dẫn chất của nó như dihydroerrgotamin, metysergide.
- Các thuốc ức chế monoaminooxydase, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chủ vận 5-HT1) khác.
- Các chất ức chế tiếp nhận serotonin như fluoxetin, uvoxamin, paroxetin, sertralin (có thể gây ngất xỉu, quá mẫn, rối loạn vận động). Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng các thuốc trên thì cần có sự kiểm tra giám sát của bác sỹ.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30oC.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.