Thuốc Dasrogin thường được dùng để chống nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Dasrogin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Dasrogin có thành phần chính là Spiramycin, Metronidazol.

Spiramycine là kháng sinh họ macrolide.

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.

Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phin với hàm lượng:

Spiramycin 750.000UI, Metronidazol 125 mg

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định dùng cho bệnh răng miệng cấpThuốc được chỉ định dùng cho bệnh răng miệng cấp

Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm...

Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin

Phụ nữ đang cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

  • Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần.
  • Trẻ 10 - 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. 
  • Trẻ 5 - 10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc có thể gây đau dạ dày.Sử dụng thuốc có thể gây đau dạ dày.

  • Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
  • Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
  • Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ

  • Cần thận trọng khi dùng cho người bênh có nghi ngơ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Không uống thuốc khi nằm.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...

  • Phụ nữ có thai: Ở động vật, thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai sử dụng Metronidazol trong 3 tháng đầu, không có trường hợp nào gây dị dạng nào. Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, tránh sử dụng thuốc trong lúc nuôi con bú.

Tương tác thuốc 

Thuốc

Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Thuốc có chứa Metronidazol:

  • Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
  • Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ) khi dùng cùng.
  • Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.
  • Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.

Thức ăn

Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh).

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT