Thành phần và cơ chế tác dụng
Thuốc Davixon nằm trong nhóm thuốc trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, khánh virut, kháng nấm với thành phần hoạt chất là Cefaclor
Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Cefaclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate
Dạng bào chế, hàm lượng
Davixon được bào chế dưới dạng viên nang
Đóng gói : hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên
Chỉ định và chống chỉ định
Davixon được chỉ định trong một số các trường hợp sau:
Davixon thường dùng để điều trị viêm tai giữa
Cefaclor được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp, kể cả viêm họng và viêm amiđal, nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính lẫn mạn tính kể cả viêm bể thận và viêm bàng quang
- Nhiễm khuẩn da, viêm xoang, viêm niệu đạo do lậu cầu.
Davixon chống chỉ định trong trường hợp:
- Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi
Liều lượng và cách sử dụng
Người lớn:
- Liều thông thường là 250mg mỗi 8 giờ. Liều hàng ngày không quá 4g/ngày.
- Trường hợp viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang liều thường dùng là 250mg, 3 lần mỗi ngày.
- Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu dùng liều duy nhất 3g phối hợp với 1g probenecid.
Trẻ em:
- Liều thông thường 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
- Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần uống. Liều tối đa 1g/ngày.
Lưu ý khi sử dụng:
- Thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
- Cẩn thận khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng .
Tác dụng không mong muốn
Sử dụng Davixon có thể gây buồn nôn
- Đa số các phản ứng phụ của Cefaclor trong các thử nghiệm lâm sàng đều nhẹ và chỉ thoáng qua.
- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
- Thận: tăng nhẹ creatinin huyết thanh, BUN hay bất thường kết quả phân tích nước tiểu
- Các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra như ngứa, nổi mày đay
Tương tác của thuốc
- Probenecid làm chậm bi tiết cefaclor
- Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc khng acid có chứa aluminium hydroxide hay magnesium hydroxide trong vòng 1giờ.
- Cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin
Bảo quản và hạn dùng
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Quá liều, quên liều và xử trí
Trong trường hợp quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Trong trường hợp quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.