Thuốc Decamol thường được dùng để điều trị các triệu chứng cảm thông thường. Vậy thuốc Decamol được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Decamol có thành phần chính là Paracetamol, Phenylephrin và Clorpheniramin.

Paracetamol là 1 thuốc được biết đến như là một sản phẩm đầu tay trong điều trị các chứng hạ sốt, giảm đau. Tuy nhiên đến nay người ta cũng chưa thực sự hiểu rõ về cơ chế tác dụng của nó. Quan điểm đưa ra được nhiều nhà nghiên cứu chấp nhận nhất là thuốc hoạt động theo cơ chế ức chế enzym COX-1 enzym tham gia vào quá trình chuyển hoá acid arachidonic.

Clorpheniramin maleat là một thuộc nhóm kháng histamin. Nó hoạt động theo cơ chế đối kháng tranh chấp và đẩy histamin ra khỏi recetor H1, làm giảm và mất tác dụng của histamin khi mà được tiết ra quá nhiều trong phản ứng viêm. Vì vậy mà nó được sử dụng trong điều trị các bệnh có liên quan đến cơ chế miễn dịch như viêm mũi dị ứng.

Phenylephrin là thuốc thuộc nhóm cường giao cảm, tác dụng lên thụ thể alpha1-adrenergic. Nó hoạt động bằng cách giảm sung huyết, phù nề, sưng tấy trong mũi, làm thông thoáng đường thở làm cho bệnh nhân dễ thở và dễ chịu khi bị viêm mũi, ngạt mũi.

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 5 vỉ x 20 viên

Mỗi viên: Paracetamol 500mg; Phenylephrin 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Decamol giúp làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứngDecamol giúp làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng

Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm,viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.

Chống chỉ định 

uá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bị suy tế bào gan.

Người thiếu hụt glucose-6-phosphatdehydragenase (G-6PD).

Người bệnh đang cơn hen cấp tay người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dây chít, tắc môn vị tá tràng.

Người đã hay đang dùng các iMAO trong vòng 2 tuần trước đó.

Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng hoặc bị glaucom góc đóng, mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.

Phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Uống 3 hay 4 lần một ngày sau khi ăn.

Người lớn: 1 – 2 viên/lần.

Trẻ em:

  • 2 – 6 tuổi: 1/2 viên/lần.
  • 7 – 12 tuổi: 1/2 – 1 viên/lần.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Decamol xảy ra do các thành phần của thuốcTác dụng phụ của Decamol xảy ra do các thành phần của thuốc

Liên quan đến paracetamol:

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.

Trong một số trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Dùng liều cao trong nhiều ngày có thể gây độc đối với gan.

Liên quan đến clorpheniramin maleat:

Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.

Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.

Liên quan đến pheaylephrin hydroctorid:

Thường gặp: Kích động thần kinh, bốn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, trắng bệt, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.

Ít gặp: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hấp; cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng; tại mắt làm giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.

Hiếm gặp: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc.

Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, người bệnh có thiếu máu từ trước.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyel, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Thuốc có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acelyicholin của clorpheniramin, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt.

Dùng thuốc thận trọng với người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acelyicholin, gây khô miệng.

Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi), người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, đái tháo đường typ 1.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không dùng cho người lái xe hay vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà. 

Tương tác thuốc

Liên quan đến paracetamol:

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin}, isoniazid có thể làm tăng tính độc hại cho gan của paracetamol.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Liên quan đến clorpheriramin maieal:

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clopheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Liên quan đến phonylephiin hydrolorid:

Phantolamin, thuốc chẹn a-adrenergic, các phenothiazin (như clorpromazin): Tác dụng tăng huyết áp của phanylephrin sẽ giảm, nếu trước đó đã dùng thuốc chẹn a-adenergic hay phenothiazin.

Propranolol và thuốc chẹn ƒ-adrenergic: Tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế bằng cách dùng từ trước thuốc chẹn ƒ-adrenergic như propranolol. Propranolol có thể được dùng để điều trị loạn nhịp tim do dùng phenylephrin.

Monoaminoxidase (MAO): Tác dụng kích thích tim và tác dụng tăng huyết áp của phenylaptrin hydroclrid được tăng cường, nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAO. Vì vậy, không được uống phối hợp với thuốc ức chế MAO.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng, guanethidin, atropin sulfat, alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm, digitalis, bromocriptin làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.

Khi phối hợp với phenylephrin hydroclorid với thuốc trợ để (oxylocin), tác dụng tăng  huyết áp sẽ tăng lên. Nếu phenflephrin được dùng khi chuyển dạ và xổ thai để chống hạ huyết áp, hoặc được thêm vào dung dịch thuốc tê, thầy thuốc sản khoa phải lưu ý là thuốc trợ để có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài, và vũ mạch máu não có thể xảy ra sau khi đẻ.

Thuốc giống thần kinh gian cảm: Sản phẩm thuốc phối hợp phanylephrin và một thuốc cường giao cảm giãn phế quản, không được dùng phù hợp với epinephim hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.

Thuốc mê: Phối hợp phenylephri hydroclorid với thuốc mê là hydrocatbon halogen hóa (như cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim. Tuy nhiên, với liều điều trị phenylephrin hydroclorid gây loạn nhịp tim hơn nhiều so với norepinephrin hoặc metaraminol.

Với levodopa: Tác dụng dung giãn đồng tử củaphanylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa. 

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

  • Triệu chứng:

Do paracetamol: Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Mathemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và mỏng lay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol.

Do clorpheniramin maleat: An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Do phenylephrin hydroclorid: Dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp,nhức đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường  xảy ra sớm.

  • Xử trí:

Rửa dạ dày hoặc gây nôn, dùng than hoạt, thuốc tẩy để hạn chế hấp thu kết hợp triệu chứng và hỗ trợ. Sử dụng liệu pháp giải độc paracetamol dùng N-acetylcystein hoặc methionin.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT