Thuốc Defish thường được dùng trong điều trị động kinh. Vậy thuốc Defish được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Defish có thành phần chính là Valproate.

Valproat là thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương.

Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật:

  • Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproat trong huyết tương và trong não.
  • Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproat trong não bằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trực tiếp trên màng tế bào.

Giả thuyết thường được chấp nhận nhất là giả thuyết về GABA (acid g-amino butyric) theo đó có hiện tượng tăng tỷ lệ GABA sau khi dùng valproat. Valproat làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự gia tăng giấc ngủ chậm.

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao tan trong ruột: Hộp 5 vỉ x 10 viên 

Mỗi viên Defish: Natri Valproate 200 mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Thuốc Defish được chỉ định trong các trường hợp động kinh co giậtThuốc Defish được chỉ định trong các trường hợp động kinh co giật

Ðộng kinh cơn vắng ý thức, co giật ở trẻ, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng, sốt co giật.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với thuốc, phụ nữ có thai kỳ và người suy gan.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 600 mg/ngày, tăng dần 200 mg/3 ngày, cho hiệu quả thường: 1000 – 2000 mg/ngày hay 20 – 30 mg/kg.

Trẻ > 20 kg: 400 mg/ngày, tăng dần cho đến khi kiểm soát được, thường 20 – 30 mg/kg/ngày.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Defish có thể gây khó tiêuSử dụng thuốc Defish có thể gây khó tiêu

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, an thần, run, nhức đầu, co giật nhãn cầu, nhìn đôi, choáng váng, hồng ban, rụng lông tóc, giảm tiểu cầu và tổn thương gan.

Lưu ý khi sử dụng

Trẻ < 3 tuổi.

Người suy thận.

Phụ nữ có thai. 

Tương tác thuốc

Thuốc an thần kinh, IMAO, chống trầm cảm khác. 

Thuốc chống đông, salicylate, phenytoin, lamotrigine, chống co giật, cimetidine. 

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Triệu chứng: Hôn mê nhẹ đến sâu, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, đồng tử co nhỏ, giảm tự chủ hô hấp.

Xử trí: Rửa dạ dày, gây lợi tiểu thẩm thấu, kiểm soát tim mạch, hô hấp. Chạy thận nhân tạo hay thay máu khi nặng.

Tiên lượng nói chung thuận lợi.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT