Thành phần và cơ chế tác dụng
Delopedil có thành phần chính là Desloratadin.
Desloratadin là chất đối kháng với histamine có chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên, tác dụng kéo dài, không an thần. Sau khi uống, desloratamine ức chế chọn lọc các thụ thể histamin H1 ở ngoại biên, vì thuốc không vào hệ thần kinh trung ương. Trong những nghiên cứu in vitro, Desloratadin đã được chứng minh có tác dụng kháng dị ứng bao gồm ức chế sự giải phóng của các cytokine tiền viêm như IL-4, IL-6, IL-8 và IL-13 từ các tế bào mast/tế bào basophil, cũng như ức chế sự biểu hiện của các phân tử kết dính như P-selectin trên các tế bào nội mô. Tác dụng điều trị trên lâm sàng vẫn đang được theo dõi
Dạng bào chế và hàm lượng
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Si rô: Hộp 1 chai 30ml; hộp 1 chai 60ml
Mỗi chai: Desloratadin 0,5mg/ml
- Viên nén bao phim: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Desloratadin 5mg; tá dược vừa đủ.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Delopedil làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng
Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng lâu năm, chứng mề đay tự phát mãn tính.
Viêm mũi dị ứng theo mùa: thuốc làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở những bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
Viêm mũi dị ứng lâu năm: thuốc được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng lâu năm ở những bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.
Chứng mề đay tự phát mãn tính: thuốc được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng ngứa, giảm số lượng và kích thước phát ban ở những bệnh nhân mề đay tự phát mãn tính từ 6 tháng tuổi trở lên.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn với loratadin.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Si rô: Nên sử dụng thuốc phù hợp với lứa tuổi bằng cách đong bằng ống nhỏ giọt hoặc xi lanh để lấy từ 2ml tới 2,5ml (1/2 muỗng trà).
Viên nén bao phim: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Si rô:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của thuốc là 2 muỗng trà đầy (5mg trong 10ml)/lần/ngày.
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của thuốc là 1 muỗng trà đầy (2,5mg trong 5ml)/lần/ngày.
Trẻ em từ 12 tháng – 5 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của thuốc là ½ muỗng trà (1,25mg trong 2,5ml)/lần/ngày.
Trẻ em từ 6 – 11 tháng tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của thuốc là 2ml (1,0mg)/lần/ngày.
- Viên nén bao phim:
Trẻ lớn hơn 12 tuổi hay người lớn:1 viên/lần/ngày.
Đối với trẻ nhỏ từ 5 – 12 tuổi được sử dụng ½ viên/lần/ngày.
Trẻ nhỏ hơn 5 tuổi cần đến thăm khám bác sĩ để xác định rõ ràng nguyên nhân rồi đưa ra biện pháp điều trị thích hợp.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Delopedil có thể xuất hiện một số tác dụng phụ trên đường tiêu hóa
Rối loạn tiêu hóa với biểu hiện buồn nôn, nôn,...
Bệnh nhân cũng có thể gặp phải triệu chứng đau đầu, hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi sau khi sử dụng thuốc.
Trường hợp hiếm gặp như viêm họng, hay quá mẫn với thuốc gây khó thở.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Khi có những phản ứng do mẫn cảm với thành phần của thuốc như phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù, khó thở nên ngừng desloratadin và thay bằng phương pháp điều trị khác.
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu thích đáng và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai
Phụ nữ cho con bú
Desloratadin được bài tiết vào sữa mẹ; vì thế cần quyết định ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng Desloratadin dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Tương tác thuốc
Chất ức chế Cytochrome P450 3A4: Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với ketoconazole, erythromycin, hoặc azithromycin kết quả là tăng nồng độ huyết tương của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiến cứu lâm sàng.
Fluoxetine: Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với fluoxetine, một chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin (SSRI), kết quả là nồng độ huyết tương tăng dần của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiên cứu lâm sàng.
Cimetidine: Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với cimetidin, một chất đối kháng có thụ thể histamine H2, kết quả là nồng độ huyết tương tăng dần của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiên cứu lâm sàng.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần có những biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể.
Cần có biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Dựa trên các thử nghiệm lâm sàng với các liều dùng khác nhau ở người lớn và thanh thiếu niên với liều dùng khuyến cáo đến 45mg Desloratadin (gấp 9 lần liều dùng thông thường), không thấy có những tác dụng trên lâm sàng có liên quan.
Không loại bỏ Desloratadin được bằng thẩm phân máu, chưa rõ có đào thải được bằng thẩm tách màng bụng hay không.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.