Thành phần và cơ chế tác dụng
Delorin có thành phần chính là Rosuvastatin.
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.
Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
Rosuvastatin làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglyceride và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-I. Rosuvastatin cũng làm giảm các tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén bao phim: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Mỗi viên: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin zinc) 10mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Delorin: 230.000 đồng/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Delorin giúp điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát
- Điều trị tăng cholesterol máu:
Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi tăng cholesterol máu nguyên phát type Ila bao gồm tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (type Illb): Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác như tập thể dục, giảm cân.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và biện pháp điều trị giảm lipid khác (như trích ly LDL) hoặc dùng riêng rẽ khi các liệu pháp này không thích hợp.
- Phòng ngừa các tai biến tim mạch:
Phòng ngừa các tai biến tim mạch ở những bệnh nhân được đánh giá là có nguy cơ cao bị tai biến tim mạch lần đầu, để hỗ trợ hiệu chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Ở những bệnh nhân được điều trị giảm lipid, rosuvastatin được chỉ định để điều trị xơ vữa động mạch nhằm trì hoãn hay làm chậm tiến triển của bệnh.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt tính kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không có nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trước khi bắt đầu điều trị bệnh nhân cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Sử dụng cái hướng dẫn đồng thuận để điều chỉnh liều cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
- Điều trị tăng cholesterol máu
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg, ngày uống một lần cho cả những bệnh nhân chưa dùng statin hay người được chuyển từ thuốc ức chế men HMG-CoA reductase khác.
Khi chọn lựa liều khởi đầu phải lưu ý đến nồng độ cholesterol của từng bệnh nhân và nguy cơ về tim mạch sau này cũng như nguy cơ có thể của các phản ứng phụ. Sau 4 tuần có thể điều trị ở mức kế tiếp nếu cần.
Do tỷ lệ báo cáo xảy ra tác dụng không mong muốn ở liều 40 mg tăng so với các liều thấp hơn, chỉ xem xét dùng liều tối đa 40 mg cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ tim mạch cao đặc biệt là những người tăng cholesterol máu có tính gia đình), những người không đạt được mục tiêu điều trị với liều 20 mg, và những người được theo dõi thường xuyên. Bệnh nhân cần được giám sát bởi các chuyên gia khi khi dùng liều 40 mg.
- Phòng ngừa các tai biến tim mạch
Trong các nghiên cứu giảm nguy cơ các tai biến tim mạch, liều dùng hàng ngày là 20 mg.
- Dùng thuốc cho trẻ em
Việc dùng thuốc cho trẻ em cần được thực hiện bởi các chuyên gia.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 10 đến 17 tuổi (trẻ em trai giai đoạn II Tanner trở đi, trẻ em gái ít nhất 1 năm sau khi có kinh nguyệt).
Ở trẻ em và thanh thiếu niên tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, liều khởi đầu thông thường là 5 mg mỗi ngày. Khoảng liều thông thường là 5 – 20 mg, uống 1 lần mỗi ngày. Chuẩn độ liều cần được thực hiện theo đáp ứng của từng bệnh nhân và khả năng dung nạp ở trẻ em, tuân theo các khuyến cáo về điều trị cho trẻ em.
Trẻ em và thanh thiếu niên nên cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước khi bắt đầu điều trị và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị bằng rosuvastatin. Độ an toàn và hiệu quả khi dùng liều lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu ở đối tượng bệnh nhân này.
Viên nén 40 mg không thích hợp để sử dụng cho trẻ em.
- Trẻ em dưới 10 tuổi
Kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 10 tuổi còn hạn chế ở số lượng nhỏ bệnh nhân (từ 8 đến 10 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Do đó không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 10 tuổi.
- Dùng thuốc cho người già
Liều khởi đầu 5 mg được khuyến cáo cho người già trên 70 tuổi. Không cần thiết có điều chỉnh liệu nào khác liên quan đến tuổi tác.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy thận mức độ nhẹ và vừa. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 mg cho bệnh nhân bị suy thận vừa thanh thải creatinin < 60 ml/phút). Chống chỉ định dùng liều 40 mg cho bệnh nhân suy thận mức độ vừa. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở bệnh nhân bị suy thận nặng cho dù với bất kỳ liều nào.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Không có sự gia tăng mức tiếp xúc với rosuvastatin ở người có điểm số Child-Pugh < 7. Tuy nhiên, đã thấy có sự gia tăng tiếp xúc người có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Đối với những bệnh nhân này phải xem xét đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc đối với những người có điểm số Child-Pugh trên 9.
Chống chỉ định dùng Delorin cho bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động.
- Chủng tộc
Đã thấy có sự gia tăng mức tiếp xúc ở những bệnh nhân người châu Á. Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhân có gốc châu Á là 5 mg. Chống chỉ định dùng liều 40 mg cho những bệnh nhân này.
- Đa hình gen
Các kiểu gen SLC01B1 (0ATP1B1) c.521CC và ABCG2 (BCRP) c.421AA cho thấy sự gia tăng mức tiếp xúc rosuvastatin (AUC) so với các kiểu gen SLC01B1 c.521 TT và ABCG2 c.421CC. Bệnh nhân nên dùng viên nén bao phim Delorin với liều 20 mg mỗi ngày một lần nếu đã biết có kiểu gen c.521CC hoặc c.421AA.
- Liều dùng cho bệnh nhân có các yếu tố dễ gây mắc bệnh cơ
Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhân có các yếu tố dễ gây mắc bệnh cơ là 5 mg. Chống chỉ định dùng liều 40 mg cho một số người trong nhóm bệnh nhân này.
- Điều trị kết hợp
Rosuvastatin là chất nền của các protein vận chuyển khác nhau (chẳng hạn OATP1B1 và BCRP). Sử dụng đồng thời rosuvastatin với các loại thuốc làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương bằng cách tương tác với các protein vận chuyển này (ví dụ cyclosporin, các chất ức chế protease khác nhau như ritonavir kết hợp với atazanavir, lopinavir và/hoặc tipranavir) làm tăng nguy cơ bệnh cơ (và tiêu cơ vân). Trong các trường hợp này liều dùng tối đa của rosuvastatin là 10 mg ngày 1 lần.
Các statin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc này có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng các statin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống statin vào lúc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vào nhựa.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Delorin có thể xuất hiện ở nhiều cơ quan
Rối loạn hệ máu và lympho:
- Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Hiếm gặp: Phản ứng mẫn cảm bao gồm cả phù mạch.
Rối loạn nội tiết:
- Thường gặp: Đái tháo đường.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Không biết: Tăng đường huyết.
Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
- Rất hiếm gặp: Bệnh đa thần kinh.
- Không biết: Trầm cảm, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn,…).
Rối loạn hê thần kinh:
- Không biết: Rối loạn giấc ngủ (bao gồm cả mất ngủ và ác mộng).
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Không biết: Ho, khó thở.
Rối loạn tiêu hóa:
Rối loạn gan mật:
- Hiếm gặp: Tăng transaminase gan.
- Rất hiếm gặp: Vàng da, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Không thường gặp: Ngứa, ban da, mề đay.
- Không biết: Hội chứng Stevens-Johnson.
Rối lọa hệ cơ xương và mô liên kết:
- Thường gặp: Đau cơ.
- Hiếm gặp: Bệnh cơ (bao gồm cả viêm cơ), tiêu cơ vân.
- Rất hiếm gặp: Đau khớp.
- Không biết: Bệnh cơ hoại tử trung gian miễn dịch.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Rất hiếm gặp: Đi tiểu ra máu.
- Rối loạn hệ sinh sản và ngực:
- Rất hiếm gặp: Chứng to vú ở đàn ông.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:
- Thường gặp: Suy nhược.
- Không biết: Phù.
Kết quả xét nghiệm:
- Không biết: Tăng HbA1c.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Trước và trong khi điều trị với Rosuvastatin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol máu bằng các biện pháp như chế dộ ăn, giảm cân, tập thể dục, và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid.
Ảnh hưởng trên thận: Phải xem xét việc đánh giá chức năng thận trong theo dõi thường quy ở những bệnh nhân dùng liều 40mg.
Ảnh hưởng trên cơ xương: Gây đau cơ, bệnh cơ và hiếm gặp là tiêu cơ vân đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng Rosuvastatin đặc biệt là ở liều lớn hơn 20mg.
Đo nồng độ Creatinin kinase: Nếu nồng độ CK trước khi điều trị lớn hơn 5 lần giới hạn trên của mức bình thường thì không nên điều trị bằng Rosuvastatin.
Trước khi điều trị: Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có các yếu tố làm dễ mắc bệnh cơ/tiêu cơ vân. Các yếu tố này bao gồm:
- Suy thận;
- Thiểu năng tuyến giáp;
- Tiền sử bản thân hay gia đình có bệnh di truyền về cơ;
- Tiền sử bị độc tính trên cơ do dùng các thuốc ức chế men HMG-CoA reuctase khác hoặc fibrat;
- Có tiền sử mắc bệnh gan và/hoặc nghiện rượu;
- Trên 70 tuổi;
- Các tình trạng có thể gây tăng nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương;
- Có khả năng xảy ra tương tác thuốc chẳng hạn sử dụng đồng thời với các fibrat.
Trong khi điều trị: Thông báo cho bác sĩ ngay khi có biểu hiện đau cơ, yếu cơ mà không giải thích được, đặc biệt là có kèm theo mệt mỏi hoặc sốt.
Ảnh hưởng trên gan: Thận trọng khi dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân nghiện rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Nên làm các xét nghiệm men gan trước khi điều trị. Nên ngưng hoặc giảm liều Rosuvastatin nếu nồng độ transaminase huyết thanh cao gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
Bệnh phổi kẽ: Nên ngừng sử dụng thuốc nếu nghi ngờ bị bệnh phổi kẽ bởi thuốc có thể gây khó thở, ho khan, suy giảm sức khỏe,…
Không dung nạp lactose: Không dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp khiến không dung nạp được galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Đái tháo đường: 1 số bằng chứng cho thấy thuốc làm tăng nồng độ đường huyết ở 1 số bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tiểu đường.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu chóng mặt vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời Rosuvastatin và các thuốc ức chế các protein vận chuyển làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương có thể gây tăng nguy cơ bệnh cơ.
Cyclosporin: Khi dùng đồng thời Rosuvastatin và cyclosporin làm giá trị AUC của Rosuvastatin cao hơn trung bình 7 lần so với trị số này ở người khỏe mạnh.
Các chất đối kháng vitamin K: Dùng đồng thời Rosuvastatin và chất đối kháng vitamin K có thể làm tăng trị số INR.
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác: Sử dụng đồng thời với Rosuvastatin làm tăng gấp 2 lần các chỉ số Cmax và AUC.
Ezetimibe: Thận trọng khi sử dụng đồng thời với Rosuvastatin vì có thể xảy ra tác dụng phụ.
Các thuốc ức chế protease: Không dùng đồng thời Rosuvastatin ở bệnh nhân bị nhiễm HIV đang sử dụng các thuốc ức chế protease.
Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời Rosuvastatin với 1 hỗn dịch kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd sẽ làm giảm khoảng 50% nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương.
Erythromycin: Dùng đồng thời Rosuvastatin làm giảm 20% AUCO-t và 30% Cmax của Rosuvastatin.
Thuốc tránh thai dạng uống/liệu pháp thay thế hormon: Dùng đồng thời Rosuvastatin với thuốc tránh thai dạng uống làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Chưa có điều trị đặc hiệu khi bị quá liều. Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Phải theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Thẩm tách màu không giúp loại bỏ được nồng độ thuốc khỏi cơ thể.
Nếu quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.