Thành phần và cơ chế tác động
Thành phần chính trong công thức thuốc Dermabion gồm Dexamethason, Clidamycin
Dexamethasone
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước.
- Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.
- Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp...
- Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
Clindamycin
- Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid.
- Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao.
- Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hoá RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn, kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid.
- Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau:
- Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
- Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides(B. fragilis) và Fusobacterium spp.
- Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
- Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus và peptostreptococcus spp, Clostridium perfringens( trừ C. sporogenes và C. tertium).
- các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Mycoplasma brominn.
Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Norcardia sp, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.
- Mặc dù clindamycin phosphate không có hoạt tính in vitro, sự thủy phân nhanh chóng in vivo làm chuyển hợp chất thành dạng clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn.
- Phosphatase trên da thủy phân clindamycin phosphate thành clindamycin base.
- Clindamycin cho thấy in vitro hoạt tính chống lại vi khuẩn
- Propionibacterium acnes được cô lập. Ðiều này có thể giải thích cho sự sử dụng thành công của thuốc trong mụn trứng cá.
- Thêm vào đó, clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn in vitro rộng rãi đã được mô tả trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc trong hộp của chế phẩm uống và tiêm.
- Clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng cá ở bệnh nhân bị mụn trứng cá. Nồng độ trung bình của kháng sinh khảo sát được trong nhân trứng cá sau khi dùng
- Clindamycin phosphate 4 tuần là 597mcg/g chất nhân trứng cá (0-1490). In vitro clindamycin ức chế tất cả các mẫu cấy thử nghiệm của Propionibacterium acnes (MIC 0,4mcg/ml).
- Các acide béo tự do trên bề mặt da làm giảm khoảng 14% còn 2% tác dụng của thuốc.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
*Kem bôi ngoài da. Hộp 1 tuýp 10 g
Mỗi 1 tuýp
- Dexamethason 5mg.
- Clidamycin 100mg.
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc: 50.000 VNĐ/Hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định
Thuốc Dermabion chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, mụn trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.
- Các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.
Chống chỉ định
Thuốc Dermabion chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- NT nguyên phát do siêu vi, nấm & ký sinh trùng.
- Tổn thương có loét.
- Tăng cảm với dexamethason/clindamycin.
- Trẻ sơ sinh, nhũ nhi.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dạng kem dùng bôi ngoài da
Liều dùng
- Thoa lớp mỏng 1- 2 lần/ngày.
- Không dùng quá 8 ngày/đợt điều trị.
Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Ban đỏ, nổi mề đay.
- Dùng lâu có thể gây teo da, rạn da, rậm lông.
- Dùng kéo dài, diện rộng có thể gây ức chế tuyến thượng thận.
- Có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc.
Lưu ý
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng DERMABION
- Không nên thoa lớp dày, diện rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.
- Chỉ thoa lên mặt khi có chỉ định của bác sỹ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Khi kết hợp cùng với thuốc khác hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống sản phẩm có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình sử dụng.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.