Thành phần và cơ chế tác động
Thành phần chính trong công thức thuốc Dermal Sa gồm Betamethasone, Salicylic acid
Betamethasone
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể.
- Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
- Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
- Liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Salicylic acid
- Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hoá), ở nồng độ cao (>1%), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng.
- Acid salicylic làm mềm và phá huỷ lớp sừng bằng cách hydrat hoá nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hoá phồng lên, sau đó bong tróc ra. Khi bôi quá nhiều, thuốc có thể gây hoại tử da bình thường.
- Ở nồng độ cao acid salicylic có tác dụng ăn mòn da. Môi trường ẩm là cần thiết để acid salicylic có tác dụng làm lợt và làm bong tróc mô biểu bì.
- Thuốc có tác dụng chống nấm yếu nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da. Khi phối hợp acid salicylic và lưu huỳnh có tác dụng hợp lực làm tróc lớp sừng.
- Khôngdùng acid salicylic đường toàn thân, vì tác dụng kích ứng rất mạnh trên niêm mạc tiêu hoá và các mô khác.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
*Thuốc mỡ. Hộp 1 tuýp 15g
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định
Thuốc Dermal Sa chỉ định trong các trường hợp sau:
- Vẩy nến
- Viêm da dị ứng mạn tính
- Viêm da thần kinh
- Lichen phẳng
- Eczema
- Viêm da tiết bã ở da đầu
- Bệnh vẩy cá thông thường & các tình trạng vẩy cá khác.
Chống chỉ định
Thuốc Dermal Sa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Sang thương da nhiễm vi khuẩn
- Nấm hoặc virus chưa được điều trị
- Trứng cá đỏ
- Viêm da quanh miệng.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Dạng thuốc mỡ bôi ngoài da
Liều dùng
Thoa 1 lớp mỏng lên vùng da bệnh, 1-2 lần/ngày, tối đa 60 g/tuần.
Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Cảm giác bỏng
- Châm chích
- Kích ứng
- Khô da
- Viêm nang lông
- Rậm lông
- Phát ban dạng mụn
- Giảm sắc tố da
- Viêm da quanh miệng
- Viêm da dị ứng tiếp xúc
- Lột da, bội nhiễm
- Teo da
- Bệnh kê.
Lưu ý
- Thận trọng khi thoa diện rộng, hoặc trên vết thương hở, hoặc khi băng kín.
- Tình trạng nhiễm trùng.
- Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ < 1 tuổi.