Thành phần và cơ chế tác dụng
Dermednol có thành phần chính là Clotrimazole, Beclomethasone, có tác dụng:
Clotrimazole là một dẫn chất tổng hợp của imidazole và có cấu trúc hóa học gần giống với miconazole.Thuốc có tính kháng nấm phổ rộng được bào chế dưới dạng bôi ngoài da, có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người loại dermatophytes, nấm men và Malassezia furfur. Clotrimazole cho hoạt tính kìm vi nấm và diệt vi nấm in vitro chống lại các chủng phân lập của Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Mycrosporum canis và Candida species, kể cả Candida albicans. Không có tình trạng đề kháng bước đơn hay đa với clotrimazole phát triển khi đang điều trị C. albicans và T. mentagrophytes. Calcrem cũng có tác dụng chống lại một số vi khuẩn Gram dương đặc biệt là Staphylococcus và chống lại Trichomonas.
Giống như các imidazole khác, thuốc tác động lên tính thẩm thấu của vách tế bào vi nấm bằng cách can thiệp lên các lipide của màng. Ở liều điều trị, thuốc ức chế sự tổng hợp ergosterol của vách tế bào, nhưng ở nồng độ cao hơn, thuốc còn có thêm một cơ chế khác nữa gây hủy hoại màng mà không có liên quan gì đến sự tổng hợp steol, đến nay chưa rõ cơ chế đó. Có tác giả nêu clotrimazole có tác dụng ức chế tổng hợp acide nhân, làm rối loạn chuyển hóa lipide, polysaccharide gây tổn thương màng tế bào và làm tăng tính thấm các màng phospholipide của lysosome của tế bào vi nấm.
Beclomathesone là một glucocorticoid tổng họp. Các steroid glucocorticoid có tác dụng chống viêm mạnh.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi với hàm lượng:
- Beclomethasone 0.025%.
- Clotrimazole 1%.
- Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
Giá thuốc
Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định

Viêm da vùng bẹn, viêm da mạn tính, hồng bì, viêm da eczema hoá, tổ đỉa, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã, viêm da thần kinh, mụn mủ, chốc mép, lở. Nấm da chân, nấm đùi, nấm thân có nhiễm khuẩn thứ phát kèm eczema.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Lao da, herpes, thủy đậu, sởi, đậu bò, giang mai, loét da.
Liều lượng và cách sử dụng
Thoa một lớp mỏng lên dùng da bệnh, 2-3 lần/ngày.

Cảm giác bỏng rát, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mụn. Khi băng kín: nhũn da, teo da, rạn da, kê.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
- Khi sử dụng thuốc Dermednol 10g không được dùng thuốc trên vết thương hở, không nên dùng trên vùng da rộng vì có thể làm tăng hấp thu thuốc vào máu.
- Khi sử dụng thuốc Dermednol 10g không băng kín vùng bôi thuốc.
Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...
Khi sử dụng thuốc Dermednol không dùng lượng nhiều va kéo dài đối với phụ nữ mang thai.
Tương tác thuốc
- Khi dùng thuốc với các thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc.
- Không nên bôi nhiều loại kem cùng một lúc trên vùng da điều trị để tránh tương tác lẫn nhau.
- Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Dùng quá liều:
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quên liều:
Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.