Thành phần và cơ chế tác dụng
Devomir có thành phần chính là Cinnarizine.
Cinnarizin là thuốc kháng histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinnarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn.
Cinnarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Ở một số nước, cinnarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinnarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng.
Cinnarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực. Cinnarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Cinnarizine 25mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Devomir: 9.000 đồng/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định

Phòng ngừa say sóng, say tàu xe, máy bay.
Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu.
Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do rối loạn tiền đình, co thắt mạch máu não.
Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại vi (hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co cứng cơ về đêm, lạnh đầu chi).
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Phòng say tàu xe:
- Người lớn: Uống 1 viên, 2 giờ trước chuyến đi. Lặp lại sau mỗi 6 giờ.
- Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Các trường hợp khác: Mỗi lần dùng 1 – 2 viên, ngày 3 lần.
Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (chẳng hạn như lái xe).
Phụ nữ có thai
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chỉ dùng cinnarizin trong thời kỳ cho con bú khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc chung với các thuốc ức chế hệ thần kinh, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu bia.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.