Thành phần và cơ chế tác dụng
Dexamed có thành phần chính là Dexamethasone
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 2ml
Hàm lượng Dexamethason phosphat 8 mg
Giá thuốc: 20.000 VND/hộp x 10 ống 2ml
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng cấp cứu trong các trường hợp dị ứng nặng, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận.
- Dùng tiêm tại chỗ trong các trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm dây chằng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với dexamethason.
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ, hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được thuốc kháng khuẩn và khớp bị huỷ hoại nặng.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch, tiêm trong khớp.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch, tiêm trong khớp. Liều lượng tuỳ thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh. Liều lượng của dexamethason natri phosphat được tính theo dexamethason base theo tỷ lệ: 1,1mg dexamethason natri phosphat tương ứng với khoảng 1mg dexamethason phosphat; 1,2 mg dexamethason phosphat tương ứng với 1mg dexamethason base.
Dị ứng: Ngày đầu, tiêm bắp dexamethason phosphat 4 - 8 mg (tương ứng dexamethason 3,33 - 6,66 mg); ngày thứ 2 và 3, uống dexamethason 3 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 4, uống 1,5 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 5 và 6, uống mỗi ngày 1 liều duy nhất 0,75 mg rồi ngừng thuốc.
Sốc (do các nguyên nhân):
- Liều 1 - 6 mg/kg dexamethason phosphat ( tương ứng 0,83 – 5 mg/kg dexamethason) tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg ( tương ứng 33,3 mg dexamethason) tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 - 6 giờ/lần, nếu cần.
- Cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20mg (tương ứng 16,67 mg dexamethason), sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ (tương ứng 2,5 mg/kg/24 giờ dexamethason).
- Điều trị sốc nặng dùng liều 2-6 mg/kg dexamethason phosphat (tương ứng 1,67-5 dexamethason) tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm tối thiểu là 3-5 phút. Tiếp tục dùng liều cao cho tới khi người bệnh ổn định (thường không quá 48 - 72 giờ).
Phù não: Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 10 mg dexamethason phosphat (tương ứng 8,33 mg dexamethason) , tiếp theo tiêm bắp 4mg (tương ứng 3,33 mg dexamethason) cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não. Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 - 24 giờ và liều lượng có thể giảm sau 2 – 4 ngày và ngừng dần trong thời gian từ 5 -7 ngày. Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 - 3 mg/lần, uống 3 lần/ngày). Đối với người bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát. Liều duy trì là dexamethason phosphat 2 mg (tương ứng 1,67 mg dexamethason), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 - 3 lần/ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
Tiêm trong khớp:
- Khớp gối 2 - 4 mg (tương ứng 1,67-3,33 mg dexamethason).
- Khớp nhỏ hơn: 0,8 -1 mg (tương ứng 0,67-0,833 mg dexamethason).
- Bao hoạt dịch: 2 - 3 mg (tương ứng với 1,67-2,5 mg dexamethason).
- Bao gân: 0,4-1 mg (tương ứng 0,333-0,833 mg dexamethason).
- Mô mềm: 2-6 mg (tương ứng 1,67-5 mg dexamethason).
Có thể tiêm lặp lại cách 3 - 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 - 3 tuần/lần (khớp). Cần phải đảm bảo tuyệt đối vô khuẩn.
Trẻ em: Tiêm bắp, tĩnh mạch, 6 - 40 microgam/kg (tương ứng 5 - 33,3 microgam/kg dexamethason), 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ

Không rõ tần suất ADR:
Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ, xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hoá: loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thùng, viêm tuỵ cấp.
Da: teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.
Cách xử trí
Thận trọng khi chỉ định và dùng liều thấp nhất có tác dụng, không ngừng thuốc đột ngột hoặc không giảm liều quá nhanh khi đã dùng dài ngày hoặc dùng liều cao, chú trọng đến tương tác thuốc khi kết hợp với thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Lưu ý chung
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn phải điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Ở người viêm màng não cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Dexamethason có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn phổi - phế quản do đẻ non.
Thời kỳ cho con bú
Dexamethason vào sữa mẹ có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Aspirin (dùng thường xuyên hoặc dùng liều cao)
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc chống đông máu như warfarin
- Cyclosporine
- Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường dạng uống
- Ketoconazole
- Rifampin
- Thuốc trị động kinh như phenytoin hoặc phenobarbital
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Bệnh đục thủy tinh thể
- Bệnh suy tim sung huyết
- Hội chứng Cushing
- Đái tháo đường
- Nhiễm trùng mắt
- Tích dịch trong cơ thể
- Bệnh tăng nhãn áp
- Tăng đường huyết
- Tăng huyết áp
- Nhiễm trùng (như nhiễm khuẩn, virus, nấm)
- Bệnh nhược cơ
- Loãng xương
- Loét dạ dày – tá tràng
- Thay đổi tính cách
- Bệnh dạ dày, đường ruột (viêm loét đại tràng)
- Lao phổi
- Nhiễm trùng do nấm
- Nhiễm trùng mắt do herpes simplex
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Xử trí khi quá liều
Quá liều: Gây ngộ độc cấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí: Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể điều trị bằng ephedrine, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Thuốc chỉ được sử dụng trong các cơ sở y tế và bởi nhân viên y tế, nên bệnh nhân ít hoặc không có khả năng quên liều.