Thuốc Dextazyne thường được dùng trong chống viêm và chống dị ứng. Vậy thuốc Dextazyne được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Dextazyne có thành phần chính là Dexamethason.

Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen đã được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực chống viêm của dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 10 vỉ x 15 viên; Hộp 10 vỉ x 30 viên; Chai 100 viên; Chai 500 viên

Mỗi viên Dextazyne: Dexamethason acetat 0,5mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Thuốc Dextazyne được chỉ định cho bệnh nhân hen phế quảnThuốc Dextazyne được chỉ định cho bệnh nhân hen phế quản

Điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, kháng viêm, thấp khớp.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với dexamethason.

Loét dạ dày – tá tràng.

Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

Thoái hóa khớp.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Phải luôn uống thuốc trong các bữa ăn. Khi điều trị lâu dài, không bao giờ ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần.

Liều dùng

Liều ban đầu người lớn: uống 0,75 – 9mg/ ngày, tùy theo bệnh và thường chia 2 – 4 lần/ ngày

Trẻ em: uống 0,024 – 0,34mg/ kg/ ngày, chia 4 lần/ ngày

Tác dụng phụ

Thuốc Dextazyne thường gây tác dụng phụ tăng huyết ápThuốc Dextazyne thường gây tác dụng phụ tăng huyết áp

Thường gặp: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề. Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt. Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Rậm lông, teo cơ hồi phục, loãng xương, loét dạ dày - tá tràng. Mất ngủ, sảng khoái.

Ít gặp: quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.

Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.

Người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệuđể đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt.

Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu

Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài

Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid: làm giảm tác dụng điều trị của dexamethason.

Đối kháng tác dụng với: thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.

Làm tăng tác dụng hạ kali máu của: acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.

Làm tăng hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu.

Sự thanh thải salycylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.

Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.

Bảo quản thuốc

Nơi khô ráo, nhiệt độ 15 – 30oC, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Gây choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT