Thuốc Dextrophan thường được dùng để điều trị ho gió, ho khan. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Dextrophan có thành phần chính là Dextromethorphan. Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.

Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 15mg: Hộp 100 viên.

Giá thuốc

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

 

Hình: Thuốc được chỉ định điều trị ho gió, ho khan. Nguồn: VicksHình: Thuốc được chỉ định điều trị ho gió, ho khan. Nguồn: Vicks

Ðiều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Ho không có đờm, mạn tính.

Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.

Chống chỉ định 

Quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc

Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.

Trẻ em dưới hai tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Đường uống theo đơn

Liều dùng

 Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30 mg/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 120 mg/24 giờ.
Trẻ 6 - 12 tuổi: 15 mg/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 60 mg/24 giờ.
 Trẻ 2 - 6 tuổi: 7,5 mg/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 30 mg/24 giờ.

Tác dụng phụ

Hình: Thuốc có thể gây ra chóng mặt. Nguồn: DoctorDoctorHình: Thuốc có thể gây ra chóng mặt. Nguồn: DoctorDoctor

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.

Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.

Tiêu hóa: Buồn nôn

Da: Ðỏ bừng

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Da: Ngoại ban

Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.

Thông báo cho người bệnh: Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.

Lưu ý khi sử dụng

Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Thời kỳ mang thai

Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.

Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.

Tương tác thuốc 

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Celecoxib (Celebrex);
  • Cinacalcet (Sensipar);
  • Darifenacin (Enablex);
  • Imatinib (Gleevec);
  • Quinidine (Quinaglute, Quinidex);
  • Ranolazine (Ranexa);
  • Ritonavir (Norvir);
  • Sibutramine (Meridia);
  • Terbinafine (Lamisil);
  • Thuốc trị tăng huyết áp;
  • Thuốc chống trầm cảm như amitriptyline (Elavil, Etrafon), bupropion (Wellbutrin, Zyban), fluoxetine (Prozac, Sarafem), fluvoxamine (Luvox), imipramine (Janimine, Tofranil), paroxetine (Paxil), sertraline (Zoloft)…

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn – Vì dextromethorphan làm giảm ho, vì vậy sẽ khó khăn để loại bỏ chất nhầy trong phổi và đường hô hấp trong lúc bị hen suyễn;
  • Tiểu đường – Một vài thuốc chứa đường có thể ảnh hưởng đến việc kiểm soát đường huyết;
  • Bệnh gan – Dextromethorphan có thể tích tụ trong cơ thể và gây nên những tác dụng không mong muốn;
  • Viêm phế quản mãn tính;
  • Bệnh khí phế thũng;
  • Ho nhầy, ho đờm;
  • Thở chậm – Dextromethorphan có thể giảm nhịp thở hoặc thậm chí làm tình trạng này nghiêm trọng hơn.

Bảo quản thuốc

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 22-300C

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Biểu hiện khi quá liều:

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Ðiều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Nếu quên liều, bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như chỉ định 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT