Thành phần và cơ chế tác dụng
DH-Captohasan 25 có thành phần chính là Captopril.
Captopril là thuốc tác động trên hệ renin – angiotensinaldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển angiotensin| thành angiotensin II – chất gây co mạch mạnh đồng thời kích thích sự bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận.
Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mach ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi.
Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60 – 90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6 – 12 giờ.
Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái.
Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim, vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim.
Ở người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn beta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Captopril 25mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc DH-Captohasan 25: 6.000 đồng/vỉ
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc DH-Captohasan 25 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp
Tăng huyết áp.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
Bệnh tiểu cầu thận ở người bị đái tháo đường.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định).
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống 1 giờ trước bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 12,5mg x 2 – 3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 25mg x 2 – 3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 50mg x 2 – 3 lần/ngày.
Điều trị suy tim:
- Liều khởi đầu: 6,25mg x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì: 25mg x 3 lần/ngày.
Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
- Bắt đầu điều trị bằng Captopril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
- Khởi đầu với liều 6,25mg/ngày.
- Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị bệnh tiểu cầu thận ở người đái tháo đường:
- Liều điều trị: 25mg x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Hệ số thanh thải Creatinin < 50 ml/phút/m2: Liều ban đầu 12,5mg x 3 lần/ngày. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần: 25mg x 3 lần/ngày.
- Hệ số thanh thải Creatinin < 20 ml/phút/m2: Liều ban đầu 6,25mg x 3 lần/ngày. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần: 12,5mg x 3 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Chóng mặt là tác dụng phụ thường gặp của thuốc DH-Captohasan 25
Hầu hết tác dụng phụ là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
Thường gặp: chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
Ít gặp: cơn hạ huyết áp, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: mẫn cảm, mày đay, tăng bạch cầu eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
- Tuần hoàn: viêm mạch.
- Nội tiết: vú to ở đàn ông.
- Da: phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi, giọng khàn, phù chân tay, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
- Gan: vàng da, viêm tụy.
- Hô hấp: co thắt phế quản.
- Cơ xương: đau cơ, đau khớp.
- Thần kinh: dị cảm, trầm cảm, lú lẫn.
- Sinh dục, tiết niệu: protein niệu, tăng kali máu, hội chứng thận hư.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết hay các muối kali (do Captopril có tác dụng giữ kali).
Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng renin thứ phát.
Nguy cơ tăng mạnh phần ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.
Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những người lái tàu, xe, vận hành máy móc, thiết bị, vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt đối với một số người.
Tương tác thuốc
Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ kali huyết như cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
Với lithi: Captopril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Bảo quản thuốc
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu và hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.