Thành phần và cơ chế tác dụng
Diagestiode có thành phần chính là Di-iodohydroxyquinoline. Đây là thuốc diệt amip trong lòng ruột và dạng kén, không có tác dụng ngoài ruột nên để điều trị tận gốc cần phối hợp với các thuốc trị amip ngoài ruột.
Dạng bào chế, hàm lượng
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 20 viên; Hộp 4 vỉ x 25 viên nén
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc trị nhiễm amip đường ruộtTiêu chảy cấp, nhiễm amib đường ruột.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụn nữ có thai, trẻ còn bú.
Liều lượng và cách sử dụng
- Tiêu chảy cấp: 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày, tối đa 7 ngày.
- Trẻ > 30 tháng tuổi: 5 – 10 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
- Nhiễm amib đường ruột: Người lớn 2 – 3 viên x 3 lần/ngày trong 20 ngày.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây rối loạn chức năng tuyến giápRối loạn chức năng tuyến giáp. Dị ứng da. Buồn nôn, đau dạ dày.
Lưu ý khi sử dụng
Ðiều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân.
Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn phải dùng kháng sinh khuếch tán tốt.
Không điều trị kéo dài. Có thể gây chọn lựa chủng vi khuẩn đề kháng đa kháng sinh và có nguy cơ bị bội nhiễm.
Lúc có thai
Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có thông tin
Bảo quản thuốc
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Xử trí khi quá liều:
Trường hợp ngộ độc cấp: đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt và lạnh run.
Ðiều trị triệu chứng và méthémoglobinémie.
Rửa dạ dày.