Thành phần và cơ chế tác dụng
Thành phần: Nimesulide
Nimesulide có cả ba đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
Hoạt tính kháng viêm liên quan nhiều đến khả năng ức chế chức năng bạch cầu bao gồm ức chế giải phóng các chất điều biến (mediator) của phản ứng viêm, các gốc tự do được sản sinh trong quá trình viêm. Bên cạnh đó, nimesulide cũng có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và ức chế ngưng tập tiểu cầu. Nimesulide có tác động ưu tiên trên cyclo-oxygenase-2, enzym cảm ứng xuất hiện tại các mô viêm, và ít ảnh hưởng trên cyclo-oxygenase-1. Vì vậy, sử dụng Nimesulide ít gây ra các tổn thương nghiêm trọng trên niêm mạc dạ dày - tá tràng.Khả năng giảm đau của nimesulide tương tự ibuprofen và yếu hơn indomethacin qua các thử nghiệm gây đau bằng acid acetic ở chuột cống, bằng acid acetic và acetylcholin ở chuột nhắt. Nimesulide có khả năng kháng viêm bằng hoặc mạnh hơn indomethacin, diclofenac, piroxicam và ibuprofen trên các mô hình gây viêm chuẩn trên động vật thực nghiệm như phù và viêm chân sau chuột cống gây ra bởi carrageen, gây ban đỏ bởi tia UV ở chuột lang và viêm khớp bởi chất bổ trợ ở chuột cống. Tác động hạ nhiệt của nimesulide mạnh hơn indomethacin, ibuprofen, aspirin và paracetamol trên chuột cống gây sốt bằng men.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Dạng bào chế:Viên bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên, 50 vỉ x 10 viên bao phim
Thành phần: Nimesulide
Hàm lượng:100mg
Giá thuốc: 250VNĐ/viên.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Dianazen điều trị viêm có gây đây trong chấn thương xương khớp
Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
Liều lượng và cách sử dụng
Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
Tác dụng phụ
Đau thượng vị có thể là do tác dụng phụ của thuốc gây ra
Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
Lưu ý
Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Dianazen 100mg được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc
Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.