Thành phần và cơ chế tác dụng
Thành phần: Cefotaxime
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...
Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Thuốc bột pha tiêm
Thuốc Diantha 1g có chứa thành phần Cefotaxim hàm lượng 1000mg (dưới dạng Cefotaxim natri).
Giá thuốc: 18.000 VNĐ/lọ.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng ổ bụng
Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Chống chỉ định
Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường tiêm
Liều lượng
Người lớn:
Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV.
Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
Trẻ em:
Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV.
Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ là rối loạn nhịp tim
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Thay đổi huyết học.
Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
Loạn nhịp tim.
Lưu ý
Dị ứng với penicilline. Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc
Cefotaxime dùng với colistin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Cefotaxime dùng cùng với azlocillin, ở người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.
Cefotaxime dùng cùng với các ureido - penicillin sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận yếu.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả., đay là một rối loạn tiêu hoá nặng, cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.
Nếu có triệu chứng ngộ độc, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.