Thành phần và cơ chế tác dụng
Thuốc Dicycloverine có thành phần chính là Dicycloverine hydrochloride
Dicycloverine hydrochloride là một amin bậc 3 với tác dụng kháng hệ muscarinic tương tự nhưng yếu hơn atropin. Thuốc có tác động chống co thắt trực tiếp.
Dicycloverine chlorhydrate trong thành phần thuốc làm thư giãn cơ trơn của đường tiêu hóa, kiểm soát sự co thắt gây đau của phần dạ dày tá tràng.
- Cơ chế tác dụng:
Dicycloverine là một thuốc kháng acetylcholin, làm giảm tác dụng của acetylcholin (loại hóa chất do dây thần kinh giải phóng ra để kích thích cơ) bằng cách phong bế các thụ thể acetylcholin ở cơ trơn. Thuốc cũng có tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn. Thuốc được dùng để điều trị hoặc ngǎn ngừa co thắt cơ đường tiêu hóa trong hội chứng ruột kích thích.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mỗi 1 viên
- Dicycloverine hydrochloride 10 mg
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Dicycloverine: 30.000 VNĐ/ hộp.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Dicycloverine được dùng trong điều trị hội chứng ruột kích thích
Dicycloverine được chỉ định điều trị các tình trạng đau khác nhau gây ra bởi sự co thắt cơ trơn. Thuốc có chỉ định chủ yếu là :
- Hội chứng kích thích ruột.
- Đau bụng ruột, mật, thận, niệu quản.
- Thống kinh do co thắt.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú.
- Không dùng cho người bị glaucoma góc đóng, bí tiểu, tắc nghẽn đường tiêu hóa, mất trương lực ruột, chứng liệt ruột nhạy cảm với dicyclomine, tình trạng tim mạch không ổn định ở người bị xuất huyết cấp tính, hội chứng trào lưu thực quản.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
Thuốc kháng acid làm giảm sự hấp thu của dicycloverine. Không dùng dicycloverine cùng một lúc với các thuốc kháng acid. Uống thuốc kháng acid sau khi ăn và dùng dicycloverine trước bữa ăn.
Liều lượng
Uống dicycloverine 4 lần mỗi ngày (trước bữa ăn và trước khi đi ngủ) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Liều khởi đầu: 20 mg, uống 4 lần một ngày.
- Liều duy trì: Lên đến 40 mg, uống 4 lần một ngày. Sau một tuần trở lại liều khởi đầu.
Tác dụng phụ
Bạn có thể có cảm giác buồn nôn sau khi dùng thuốc
Các tác dụng phụ thường gặp của dicycloverine bao gồm: khô miệng, nhìn mờ, lú lẫn, kích động, tăng nhịp tim, táo bón, tiểu khó, đau đầu, căng thẳng, buồn ngủ, suy nhược, chóng mặt, đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa, phát ban, và đầy hơi.
Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng dicycloverine và gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Táo bón, đầy bụng, hoặc đau bụng dữ dội;
- Tiêu chảy hoặc các triệu chứng ruột kích thích khác;
- Cảm thấy rất khát nước hoặc nóng, không thể đi tiểu, ra mồ hôi nặng, da nóng và khô;
- Nhầm lẫn, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
- Tim đập nhanh hoặc mạnh trong ngực.
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc Dicycloverine bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng nhức đầu, ảo giác.
Do vậy, thận trọng dùng thuốc trên đối tượng này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú vì nguy cơ đối với trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Thuốc
Các thuốc có thể tương tác với Dicycloverine bao gồm:
- Amantadine (Symmetrel);
- Digoxin (Lanoxin, Lanoxicaps);
- Metoclopramid (REGLAN);
- Atropine (Atreza, Sal-Tropine), belladonna (Donnatal, …), benztropine (Cogentin), dimenhydrinate (Dramamine), methscopolamine (Pamine), hoặc scopolamine (Transderm Scop);
- Thuốc giãn phế quản như ipratropium (Atrovent) hoặc tiotropium (Spiriva);
- Thuốc trị các bệnh về bàng quang hay đường tiết niệu như darifenacin (Enablex), Flavoxate (Urispas), oxybutynin (Ditropan, Oxytrol), tolterodine (Detrol), hoặc solifenacin (Vesicare);
- Thuốc trị bệnh về nhịp tim như quinidin (Quin-G), procainamide (Procan, Pronestyl), disopyramide (Norpace), flecaininde (Tambocor), mexiletin (Mexitil), propafenone, (Rythmol), và các thuốc khác;
- Thuốc trị kích thích ruột như hyoscyamine (Hyomax) hoặc propantheline (Pro Banthine);
- Chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) như furazolidone (Furoxone) isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), rasagiline (Azilect), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), hoặc tranylcypromin (PARNATE);
- Thuốc nitrate, như nitroglycerin (Nitro Dur, Nitrolingual, Nitrostat, Transderm Nitro), isosorbide dinitrate (Dilatrate, Isordil, Isochron), isosorbide mononitrate (Imdur, ISMO, Monoket);
- Các phenothiazin như chlorpromazine (THORAZINE), fluphenazine (Permitil, Prolixin), perphenazine (Trilafon), prochlorperazine (Compazine, Compro), promethazine (Pentazine, Phenergan, Anergan, Antinaus), thioridazine (Mellaril), hoặc trifluoperazine (Stelazine);
- Các thuốc steroid như prednisone và các thuốc khác;
- Thuốc trị loét như glycopyrrolate (Robinul) hoặc mepenzolate (CANTIL).
Thức ăn, rượu bia, thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Viêm loét đại tràng;
- Thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc thủ thuật mở thông kết tràng;
- Vấn đề thần kinh (như tê hoặc ngứa ran);
- Bệnh gan hoặc thận;
- Bệnh tim, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, hoặc rối loạn nhịp tim;
- Thoát vị gián đoạn (hiatal hernia);
- Phì đaị tuyến tiền liệt.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?
Xử trí khi quá liều
- Quá liều và độc tính
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Buồn nôn, nôn, giãn đồng tử, yếu hoặc mất vận động ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, khó nuốt, ngất hoặc co giật.
- Cách xử lý khi quá liều
Rửa dạ dày, dùng thuốc gây nôn và than hoạt. Thuốc an thần có thể sử dụng để kiểm soát các dấu hiệu hưng phấn. Nếu được có thể chỉ định một thuốc cholinergic đường tiêm để giải độc.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định.