Thành phần và cơ chế tác động
Thuốc Dimacefa có thành phần chính là Ceftazidime pentahydrate
Ceftazidime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn gram dương đã kháng ampicillin và các cephalosporin khác
Phổ kháng khuẩn
Tác dụng tốt với: vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas, E.coli, Proteus, Klebsiella, Shigella, Salmonella, Haemophylus influenza... Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcú viridans. Nhiều chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime.
Kháng thuốc: kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể( đặc biệt đối với Pseudomonas spp, Enterobacter và Klebsiella). Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
* Bột pha tiêm. 1g Ceftazidime. Hộp 1lọ + 1 ống nước cất 10ml
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Dimacefa điều trị nhiễm trùng huyết
Chỉ định
Thuốc Dimacefa chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng huyết, áp-xe phổi, viêm màng não.
- Nhiễm trùng đường niệu, đường hô hấp dưới & viêm phổi, da & mô mềm, xương-khớp, đường hiêu hoá, gan mật & ổ bụng.
- Nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định
Thuốc Dimacefa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với nhóm cephalosporin.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch
Liều dùng
- Người lớn: 1 - 6 g/ngày. 500 mg, 1 g hoặc 2 g/12 giờ
- Ða số nhiễm trùng: 1 g/8 giờ hoặc 2 g/12 giờ
Tác dụng phụ
Sử dụng Dimacefa có thể gây rối loạn tiêu hoá
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Rối loạn tiêu hoá
- Thay đổi huyết học
- Phản ứng quá mẫn.
Lưu ý
Thận trọng dùng thuốc cho người:
- Tiền sử dị ứng
- Người lớn tuổi
- Phụ nữ có thai
- Trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
Chloramphenicol: đối kháng.
Bảo quản
Nên bảo quản Thuốc Dimacefa 1g như thế nào
Bảo quản nơi mát và khô.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Dimacefa 1g
- Lưu ý không để Thuốc Dimacefa 1g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi.
- Trước khi dùng Thuốc Dimacefa 1g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
- Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
- Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
- Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
- Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.