Thành phần và cơ chế tác dụng
Thuốc Distocide có thành phần chính là Praziquantel.
Praziquantel có phổ tác dụng rộng chống lại sán lá gan, sán máng và nhiều loại sán dây.
Praziquantel trị tất cả các loại sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis, P. kellicotti, và sán ruột Metagonimus yokogawai, Nanophyetus salmincola, Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes.
Praziquantel có tác dụng chống lại sán dây trưởng thành, đang trưởng thành và giai đoạn ấu trùng gây bệnh cho người, bao gồm Diphyllobothrium latum (sán cá), Dipylidium caninum (sán chó, sán mèo), Hymenolepis nana (sán lùn), Taenia saginata (sán bò), T. solium (sán lợn), Cysticercus cellulosae (giai đoạn ấu trùng của sán lợn).
Cơ chế tác dụng của praziquantel liên quan đến hiệp đồng giữa thuốc và đáp ứng miễn dịch của vật chủ nhiễm S. mansoni. Praziquantel được sán hấp thu nhanh và tăng tính thấm của màng tế bào sán, dẫn đến mất calci nội bào, làm co cứng và liệt hệ cơ của sán nhanh chóng.
Khi tiếp xúc với praziquantel, da vùng cổ sán trưởng thành xuất hiện các mụn nước, sau đó chúng bị vỡ tung và phân hủy.
Praziquantel cũng gây tình trạng không bào mạnh ở nhiều nơi trên da của sán máng Schistosoma trưởng thành. Điều này, ở sán S. mansoni, dẫn đến hiện tượng thực bào ký sinh trùng và cuối cùng làm chết ký sinh trùng.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Distocide 600 Mg của Công ty TNHH Dược phẩm SHINPOONG DAEWOO có thành phần chính là praziquantel 600 mg.
Dạng bào chế: Viên nén
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Distocide thường được sử dụng để điều trị sán máng, sán lá gan nhỏ , sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán lá khác, sán dây, ấu trùng sán ở não
Distocide được chỉ định điều trị nhiễm sán máng, sán lá gan nhỏ, sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán lá khác, sán đây, ấu trùng ở não.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc, bệnh gạo sán trong mắt, bệnh gạo sán tủy sống.
Liều lượng và cách sử dụng
Sán máng: Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi là 60 mg/kg, chia 3 lần với khoảng cách 4 - 6 giờ trong cùng ngày (liều có thể là 40 mg/kg, chia 2 lần, ở một số người bệnh).
Sán lá gan nhỏ Cionorchis sinensis và Opisthorchis viverrini: Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em là 75 mg/kg/ngày chia 3 lần (có thể 40- 50 mg/kg/ngày, uống 1 lần).
Sán lá khác: Fasciolopsis buski Hefterophyes heterophyes, Metagonimus yokogawai: 75 mg/kg /ngày, chia 3 lần, cho cả người lớn và trẻ em.
Nanophyetus. salmincola: 60 mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày cho cả người lớn và trẻ em.
Fasciola hepatica: 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 5 - 8 ngày.
Paragonimus westermani: 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 1 – 2 ngày, cho cả người lớn và trẻ em.
P.uterobilateralis: 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 2 ngày. Sán dây: Giai đoạn trưởng thành và ở trongruột; sán cá, sán bò, sán chó, sán lợn: 5 - 10 mg/kg, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.
Sán Hymenolepis nana: 25 mg/kg/lần, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.
Giai đoạn ấu trùng và ở trong mô: Điều trị giai đoạn ấu trùng của sán lợn 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, dùng 15 ngày.
Đối với bệnh âu trùng sán lợn ở não: 50 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần, trong 14 đến 15 ngày (có thể lên đến 21 ngày đối với một số ít người bệnh).
Cách dùng: Praziquantel thường uống trong bữa ăn. Thuốc không được nhai nhưng có thể bẻ làm 2 hoặc 4 để dùng cho từng người bệnh. Để giảm nguy cơ gây tác dụng có hại trên hệ thần kinh có thể dùng phối hợp praziquantel với dexamethazon 6 - 24 mg/ngày hoặc prednisolon 30-60 mg/ngày ở những người bệnh mắc ấu trùng lợn ở não.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Distocide, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng phụ hay gặp nhưng thường nhẹ và nhanh hết.
Sốt là tác dụng phụ có thể gặp
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Sốt, đau đầu, khó chịu.
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Đau bụng hoặc co cứng bụng, kém ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy lẫn máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan: Tăng enzyme gan.
- Da: Mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng
Không lái xe, điều khiển máy móc trong khi uống thuốc và cả trong 24 giờ sau khi uống praziquantel vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Thận trọng với những người bệnh có tiền sử co giật.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe, điều khiển máy móc trong khi uống thuốc và cả trong 24 giờ sau khi uống praziquantel vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu chưa được tiến hành trên người. Tuy nhiên, praziquantel có thể gây sảy thai ở chuột với liều gấp 3 lần liều dùng cho người. Vì vậy, thuốc không được dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Praziquantel tiết vào sữa mẹ. Người mẹ phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc và 72 giờ sau liều cuối cùng. Trong thời gian này, sữa phải được vắt và bỏ đi.
Tương tác thuốc
Carbamazepin hoặc phenytoin có thể làm giảm đáng kể nồng độ praziquantel trong huyết tương do carbamazepin và phenytoin cảm ứng hệ thống enzym cytochrom P450 ở microsom.
Bảo quản thuốc
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Làm gì khi dùng quá liều?
Rất ít thông tin về ngộ độc cấp praziquantel. Dùng thuốc nhuận tràng tác dụng nhanh khi uống praziquantel quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế.