Ditacid là thuốc giúp làm giảm các triệu chứng do tăng tiết acid quá mức như khó tiêu, nóng bỏng vùng thượng vị. Vậy thuốc Ditacid được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác động

Thuốc Ditacid có thành phần chính gồm Aluminum hydroxide, magnesium hydroxide, Simethicone

Aluminum hydroxide

Là thuốc kháng acid.

Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.

Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Magnesium hydroxide

Là thuốc kháng acid, có tác dụng nhuận tràng.

  • Magnesim hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hào acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
     Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.
  • Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.

Simethicone 

  • Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng.
  • Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng.
  • Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

*Viên nhai. Hộp 10 vỉ x 10 viên nhai

Giá thuốc:              

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Ditacid điều trị chướng bụngDitacid điều trị chướng bụng

Chỉ định

Thuốc Ditacid chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm các triệu chứng do tăng tiết acid quá mức như: 
  • Khó tiêu
  • Nóng bỏng vùng thượng vị
  • Chướng bụng
  • Đầy hơi
  • Ợ hơi chua
  • Tăng độ acid
  • Đau rát dạ dày
  • Các rối loạn thường gặp trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng, thực quản.

Chống chỉ định

Thuốc Binomete chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Không nên dùng cho bệnh nhân suy nhược cơ thể, suy thận, nhiễm kiềm, Mg máu tăng.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc dạng viên nhai, dùng đường uống

Liều dùng

Người lớn: 2-4 viên, trước bữa ăn, sau khi ăn 1 giờ hoặc khi đi ngủ.

Tác dụng phụ

Sử dụng Ditacid có thể gây táo bónSử dụng Ditacid có thể gây táo bón

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat. 

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. 

Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp: 

  • Giảm phosphat máu
  • Giảm magnesi máu.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc ditacid

Lưu ý

  • Ở bệnh nhân suy thận, Mg tích tụ trong máu cao gây mệt mỏi. 
  • Ở người ăn kiêng, hydroxit Al có thể gây táo bón. Hydroxit Al có thể gây thiếu hụt photpho làm loãng xương.

Tương tác thuốc

Thuốc làm giảm hấp thụ một số kháng sinh (như tetracycline), sắt.

Bảo quản

  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ditacid . 
  • Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. 
  • Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. 
  • Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc ditacid

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc ditacid cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc ditacid có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc ditacid

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT