Thành phần và cơ chế tác động
Thuốc Ditacol có thành phần chính là Paracetamol; Pseudoephedrin hydroclorid, Clorpheniramin
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Pseudoephedrine hydrochloride một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp trên.
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
*Viên nén. Hộp 25 vỉ x 20 viên; hộp 1 chai x 200 viên nén màu vàng
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Ditacol điều trị cảm sốt
Chỉ định
Thuốc Ditacol chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng trong các trường hợp:
Cảm sốt
Sổ mũi do dị ứng thời tiết
Chảy nước mũi
Viêm mũi cấp;
Chống chỉ định
Thuốc Ditacol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan, thiếu G6PD
Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, cao huyết áp nặng, cường giáp nặng, glaucom góc hẹp, đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang
Loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, dùng IMAO trong vòng 14 ngày
Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dạng viên , dùng đường uống
Liều dùng
Chỉ dùng cho người lớn
Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2-3 lần;
Tác dụng phụ
Sử dụng Ditacol có thể gây khô miệng
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Ban da
Ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu
Gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng
Lưu ý
Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Bệnh nhân suy gan.
Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Bệnh nhân nên tránh uống rượu khi dùng thuốc. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mề đay xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở bệnh nhân dùng paracetamol.
Sự hiện diện của phenylephrin trong công thức dạng uống không gây hại cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi ở liều khuyến cáo.
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol, phenylephrin hoặc loratadin.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.
Phụ nữ cho con bú: loratadin bài tiết vào sữa mẹ vì vậy nên cân nhắc hoặc ngưng cho con bú hoặc không dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh uống bia, rượu
Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, tắc nghẽn phổi, bệnh phổi mãn tính, thở ngắn, khó thở, nhược cơ, trên 60 tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, block tim bán phần, đái tháo đường, lái xe, vận hành máy, tăng nhãn á
Tăng nguy cơ bí tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng;
IMAO, Ethanol, thuốc an thần gây ngủ, phenytoin, carbamazepin, isoniazid, epinephrin, bromocriptin, thuốc cường giao cảm, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, guanethidin, atropin, alkaloid nấm cựa gà, digitalis, furosemid, pilocarpin, coumarine, dẫn chất indandion, phenothiazin, rượu
Bảo quản
Nên bảo quản Thuốc Ditacol như thế nào
Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 - 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ditacol
Lưu ý không để Thuốc Ditacol ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Ditacol, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Qúa liều
Khi xảy ra các triệu chứng quá liều, cần xem xét áp dụng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ y khoa (gây nôn, rửa dạ dày và dùng thuốc đối kháng đặc hiệu nếu có) ngay lập tức.
Tốt nhất nên ngưng dùng thuốc và lập tức đến trung tâm y tế gần nhất cầm theo toa thuốc này.