Thành phần và cơ chế tác động
Thuốc Ditanavic có thành phần chính gồm Acetaminophen (Paracetamol), Ibuprofen
Paracetamol
- Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
- Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.
- Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.
- Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
- Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Ibuprofen
- Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic.
- Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
*Viên nang. Hộp 2 vỉ x 10 viên
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Ditanavic điều trị viêm bao khớp
Chỉ định
Thuốc Ditanavic chỉ định trong các trường hợp sau:
- Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao.
- Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình.
- Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.
- Giảm sốt.
Chống chỉ định
Thuốc Ditanavic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu.
- Suy thận nặng.
- Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác.
- Loét dạ dày tá tràng.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dạng viên nang, dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn:
- 1 viên mỗi 4 - 6 giờ/ngày.
- Tối đa 8 viên/ngày.
Tác dụng phụ
Sử dụng Ditanavic có thể gây loét dạ dày
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Loét dạ dày, viêm gan.
Hiếm:
- Choáng váng
- Lo âu
- Kích ứng
- Suy tim sung huyết
- Suy thận
- Viêm bàng quang
- Đa niệu
- Viêm da dị ứng
- Hồng ban đa dạng
- Hội chứng Stevens Johnson
- Thiếu máu.
Lưu ý
Không dùng cho
- Bệnh thận
- Thiếu máu
- Hen phế quản.
- Phụ nữ có thai
- Người cao tuổi
Tương tác thuốc
- Không dùng chung với thức uống có cồn.
- Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione.
- Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu.
- Digoxin. Insulin, thuốc uống đái tháo đường.
- Colchicine.
- Hợp chất có chứa vàng.
- Lithium, methotrexate & probenecid.
Bảo quản
Nên bảo quản Thuốc Ditanavic như thế nào
Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 - 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ditanavic
Lưu ý không để Thuốc Ditanavic ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Ditanavic, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.