Thành phần và cơ chế tác dụng
Divales có thành phần chính là Valsartan có tác dụng:
Hormone có hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) là angiotensin II, được hình thành từ angiotensin I. Angiotensin II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở các mô. Nó có nhiều tác dụng sinh lý gồm cả sự tham gia trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hòa huyết áp. Là một chất có khả năng gây co mạch, angiotensin II gây một đáp ứng tăng áp lực mạch trực tiếp. Ngoài ra, nó có tác dụng tăng cường giữ muối và kích thích bài tiết aldosteron.
Valsartan là một dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên kiểu phụ thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phin với hàm lượng: 80mg, 160mg.
Giá thuốc
Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn.
Tăng huyết áp nguyên phát, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
Suy tim sung huyết khi không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), hoặc phối hợp với các ACEI khi không dung nạp các thuốc chẹn beta.
Làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng HA đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, phụ nữ có thai.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Tăng huyết áp: 80-160 mg/1 lần/ngày, có thể tăng tối đa 320 mg.
Suy tim: Khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, tăng liều gấp đôi mỗi 2 tuần đến 160 mg x 2 lần/ngày hoặc tới liều tối đa dung nạp.
Nếu không kiểm soát được huyết áp: Phối hợp thuốc lợi tiểu/thuốc hạ huyết áp khác.
Người già hoặc độ thanh thải creatinin > 10mL/phút: Không cần chỉnh liều.
Suy gan nhẹ-trung bình không ứ mật: Không dùng quá 80 mg.
Trẻ < 18 tuổi: Không khuyến cáo.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc có thể gây buồn nôn
Ðau đầu, chóng mặt, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, tiêu chảy, mệt mỏi, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, đau khớp.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...
Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng đối với người đang cho con bú và người lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc
Thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu giữ K+, chất bổ sung K+, chất muối thay thế K+.
NSAID (kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2), aspirin > 3g/ngày.
Thức ăn
Hạn chế dùng các loại thức ăn bổ sung K như: chuối tiêu…
Tình trạng sức khỏe
Thận trọng dùng cho bệnh nhân mất muối hoặc mất dịch nặng, đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Dùng quá liều:
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quên liều:
Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.