Thành phần và cơ chế tác dụng
Dobenzic có thành phần chính là Dibencozid.
Dibencozid (cobamamid) là dẫn chất của vitamin B12. Sự thiếu hụt vitamin B12 có thể xảy ra đối với những người ăn chay nghiêm ngặt, chế độ ăn uống không đầy đủ; những bệnh nhân kém hấp thu hoặc rối loạn chuyển hóa, nguyên hồng cầu to do nitơ oxid, sau phẫu thuật cắt hoặc cắt bỏ ruột. Thiếu hụt vitamin B12 dẫn đến sự thiếu máu nguyên hồng cầu to, gây hủy myelin sợi thần kinh và tổn thương thần kinh khác. Thiếu máu ác tính phát triển ở những bệnh nhân thiếu các yếu tố nội tại cần thiết cho sự hấp thu vitamin từ thực phẩm.
Dibencozid kích thích sự tổng hợp protein và gắn kết các acid amin trong phân tử protein. Chất này kích thích sự tăng trưởng, tăng cường dinh dưỡng cho cơ, kích thích sự thèm ăn và tăng trọng. Hoạt chất không thuộc nhóm nội tiết tố do đó không có những tác dụng phụ như các chất thuộc nhóm steroid.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nang Dobenzic 3mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mỗi viên nang: Dibencozid 3mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Dobenzic 3mg: 36.000 đồng/hộp
- Thuốc bột uống Dobenzic 2mg: Hộp 10 gói x 1,5g
Mỗi gói thuốc bột: Dibencozid 2mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Dobenzic 2mg: 30.000 đồng/hộp
- Viên ngậm Dobenzic 0,4mg: Túi 4 chai x 25 viên
Mỗi viên ngậm: Dibencozid 0,4mg; tá dược vừa đủ.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Dobenzic được chỉ định cho trẻ chậm phát triển
Chỉ định khi cần kích thích tổng hợp protein ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn và người già, bao gồm:
- Trẻ chậm lớn.
- Trẻ chậm phát triển.
- Chứng chán ăn và suy dinh dưỡng.
- Phục hồi sau các bệnh nhiễm khuẩn.
- Giảm trương lực cơ lành tính tiến triển chậm.
Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng với cobalamin (vitamin B12) và các chất tương tự.
U ác tính: Do kích thích sự tăng trưởng của mô theo cấp số nhân ở tế bào bởi vitamin B12 nên lưu ý nguy cơ phát triển ồ ạt.
Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Viên nang, thuốc bột: Thuốc dùng đường uống.
Viên ngậm: Dùng ngậm. Ngậm cho tan từ từ ở trong miệng.
Liều dùng
Viên nang:
- Người lớn và người già: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Có thể tách vỏ nang lấy bột thuốc bên trong trộn lẫn với sữa hoặc thức ăn.
Thuốc bột:
- Trẻ sơ sinh: 2 gói/ngày, chia 2 lần, có thể trộn lẫn với sữa.
- Trẻ em: 3 gói/ngày, chia 3 lần.
- Người lớn và người già: 4 gói/ngày, chia 2 lần.
Viên ngậm:
- Trẻ em: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
- Người lớn và người già: 4 viên/ngày, chia 2 lần.
Tác dụng phụ
Một số trẻ bị sốt khi dùng thuốc Dobenzic
Các phản ứng dị ứng hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu.
- Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thế histamin H2 và colchicin.
Nồng độ huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.
Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Tác dụng điều trị của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B12.
Bảo quản thuốc
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Chưa có tài liệu ghi nhận về quá liều của thuốc.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.