Thành phần và cơ chế tác dụng
Dometrim có thành phần chính là Trimethoprim và Sulfamethoxazole. Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 960mg: Hộp 100 viên.
1 viên gồm:
- Trimethoprim 800mg
- Sulfamethoxazole 160mg
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Hình: Thuốc được chỉ định điều trị viêm phế quản cấp. Nguồn: Verywell Health
Điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Đợt cấp viêm phế quản mạn.
Viêm xoang má cấp ở người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc
- Thương tổn đáng kể nhu mô gan
- Suy thận nặng
- Phụ nữ có thai.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Đường uống, theo đơn của bác sĩ
Liều dùng
Liều cho người lớn:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2-3 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn: điều trị trong 5 ngày. Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần.
Tác dụng phụ
Hình: Thuốc có thể gây ra tình trạng buồn nôn khi sử dụng. Nguồn: NIH
Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Ðau đầu, mờ mắt, chóng mặt.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan: Tăng transaminase, vàng da, ứ mật, suy gan hoại tử.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ và bệnh huyết thanh.
- Tiết niệu - sinh dục: Tăng creatinin và urê huyết thanh.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm.
- Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.
- Ù tai
- Viêm thận kẽ.
Lưu ý khi sử dụng
Suy thận, tuổi già và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.
Đối với phụ nữ mang thai, cho con bú:
Thí nghiệm trên động vật với liều cao, trimethoprim có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa acid folic và gây quái thai trong giai đoạn hình thành các cơ quan. Bởi vậy, trimethoprim chỉ dùng trong những chỉ định rất nghiêm ngặt cho người mang thai và điều quan trọng là kiểm tra tình trạng acid folic và bổ sung acid folic cho người mẹ (tiêm Leucovorin).
Sulfamethoxazol được phân phối vào sữa mẹ, do đó không dùng thuốc khi đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng Cotrimoxazol cùng với cyclosporin.
Methotrexat: Do Sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
Pyrimethamin: Sulfamethoxazole dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Do cấu trúc hóa học, sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (acetazolamid và thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.
Bảo quản thuốc
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Ngộ độc cấp: các dấu hiệu quá liêu cấp với thuốc biểu hiện gồm có buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm tuỷ xương. Người bệnh cần đi khám cấp cứu tại bệnh viện đa khoa gần nhất để được xử trí rửa dạ dày, điều trị và theo dõi.
Nếu quên liều, hãy uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu sắp tới giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục uống liều tiếp theo như chỉ định của bác sĩ.