Thành phần và cơ chế tác dụng
Domstal có thành phần chính là Domperidone.
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metodopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoả, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồng nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn đã dùng levodopa hoặc brommocriptin ở người bệnh Parkinson.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mỗi viên Domstal: Domperidone 10mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Domstal: 35.000 đồng/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Domstal được sử dụng trong chứng trào ngực dạ dày – thực quản
Chữa chứng rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, khó tiêu, ợ hơi, ợ nóng, ...
Chữa trị chứng viêm dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, chứng đau sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa.
Trẻ em: Hay bị nôn trớ, nhiễm trùng hô hấp, đang dùng thuốc chống ung thư.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
U tuyến yên, tắc ruột, thủng ruột.
Xuất huyết tiêu hóa, suy gan nặng.
Suy thận nặng, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người già, lái xe, vận hành máy (cần thận).
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Dùng thuốc trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng
Buồn nôn và nôn do bất kỳ nguyên nhân:
- Người lớn 10 – 20mg mỗi 4 – 8 giờ.
- Trẻ em: 0,2 – 0,4mg/kg, mỗi 4 – 8 giờ vào buổi tối.
Các triệu chứng khó tiêu: Người lớn: 10 – 20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn và 10 – 20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyển cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.
Tác dụng phụ
Một số bệnh nhân bị buồn nôn khi sử dụng thuốc Domstal
Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
Dị ứng, phát ban.
Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ.
Khô miệng, chảy sữa, vú to ở nam giới.
Giảm ham muốn, chán ăn, ói mửa, xanh xao.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng.
Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
Thận trọng không dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như cimetidin, ketoconazol, erythromycin) do có khả năng gia tăng nguy cơ làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu về độ an toàn của domperidon trên người, tuy nhiên sử dụng thuốc trên động vật đã thấy thuốc có khả năng gây dị tật thai do vậy không dùng thuốc cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Một lượng nhỏ domperidon được bài tiết vào sữa mẹ (tỷ lệ nồng độ thuốc trong sữa mẹ/huyết tương = 0,03); tuy nhiên do có khả năng gây độc tính cao trên mẹ nên không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc giảm đau opioid và các thuốc kháng cholinergic có thể đối kháng tác dụng của domperidon trên nhu động đường tiêu hóa.
Các thuốc ức chế enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 ở gan (như ketoconazol và các azol chống nấm khác, erythromycin, ritonavir…) có thể làm giảm chuyển hóa của domperidon, làm gia tăng nguy cơ gây kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ và nguy cơ gây loạn nhịp tim. Vì vậy nên tránh dùng cùng các thuốc này với domperidon.
Domperidon có thể đối kháng tác dụng làm giảm prolactin huyết tương của bromocriptin.
Domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa của paracetamol do làm thay đổi nhu động đường tiêu hóa.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Quá liều domperidon thường xuất hiện các biểu hiện buồn ngủ, mất khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, đặc biệt hay gặp ở trẻ em.
Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng. Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.