Thành phần và cơ chế tác dụng
Donalium có thành phần chính là Domperidon.
Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén: Hộp 10 vỉ xé x 10 viên; Chai 300 viên
Mỗi viên: Domperidon maleat 10mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Donalium: 300 đồng/viên
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Donalium được chỉ định trong điều trị triệu chứng buồn nôn ở người đang điều trị bằng thuốc độc tế bào
Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
Điều trị cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Chống chỉ định
Dùng đồng thời domperidon với các thuốc ức chế CYP3A4 do khả năng làm kéo dài khoảng QT như ketoconazol, itraconazol, fluconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, amiodaron, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, diltiazem, verapamil và các chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin-1 ở não.
Quá mẫn với domperidon.
Chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.
Tắc ruột cơ học.
U tuyến yên tiết prolactin.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống 15 – 30 phút trước bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Cứ 4 – 8 giờ, uống một liều 1 – 2 viên (tối đa 1mg/kg).
Trẻ em: Liều dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều hàng ngày tối đa của thuốc là 80mg/ngày.
Nên sử dụng domperidon với mức liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng liều dùng domperidon để đạt được hiệu quả điều trị, tuy nhiên lợi ích của việc tăng liều phải vượt trội hơn so với nguy cơ có thể xảy ra.
Tác dụng phụ
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Donalium ở người cao tuổi
Nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn ở bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân trên 60 tuổi.
Hiếm gặp, rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não hoặc do quá liều).
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ cao như:
- Có khoảng thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (đặc biệt là khoảng QT).
- Bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, hạ magnesi máu).
- Bệnh nhân có bệnh tim mạch (như suy tim sung huyết).
Không được dùng domperidon quá 12 tuần cho người bị bệnh Parkinson.
Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và chia làm nhiều lần trong ngày.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu về độ an toàn của domperidon trên người, tuy nhiên sử dụng thuốc trên động vật đã thấy thuốc có khả năng gây dị tật thai, do vậy không dùng thuốc cho người mang thai.
Một lượng nhỏ domperidon được bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên do có khả năng gây độc tính cao trên mẹ nên không dùng thuốc domperidon cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc giải lo.
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.
Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.