Thuốc Famotidine 40mg thường được dùng để điều trị loét dạ dày và ruột. Vậy thuốc Famotidine được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

Famotidine có công thức tương tự histamin nên các thuốc kháng H2-histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày.
Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.
Famotidin làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của famotidin khoảng 94%.
Sự bài tiết các dịch tiêu hoá khác và chức năng của dạ dày ít bị ảnh hưởng.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Famotidine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 40mg

Mỗi viên chứa:

  • Famotidin 40mg
  • Tá dược:Tinh bột ngô, lactose, PVP, magnesi stearat, bột talc, aerosil, HPMC, titan oxyd, dầu thầu dầu, màu violet.

Giá thuốc Famotidin 40mg khoảng  80.000 đồng/ hộp.

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm tĩnh mạch:10 mg/ml (2 ml).
  • Hỗn dịch tái tổ hợp, thuốc uống: 40 mg/5ml (50 ml).
  • Viên nén, thuốc uống: 10 mg, 20 mg.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Viêm Loét Dạ Dày Là Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Điều TrịThuốc Famotidine thường dùng điều trị loét dạ dàyThuốc Famotidine thường dùng điều trị loét dạ dày

Thuốc Famotidine thường được dùng để điều trị bệnh loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison). 

Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).

Chống chỉ định :

Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kỳ cho con bú.
Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Spirastad 3 M.l.U được dùng bằng đường uống. Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

Liều dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

Loét tá tràng:

 Cấp tính: liều cho người lớn là 1 viên 40mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết khỏi bệnh trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn 6 - 8 tuần, có thể dùng ½ viên x 2 lần/ngày.

Duy trì: ½ viên/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

Loét dạ dày lành tính:

Cấp tính: liều cho người lớn là 1 viên/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:

 Liều cho người lớn là ½ viên x2 lần/ngày, cho tới 6 tuần.

 Liều cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.

Các bệnh lý tăng tiết dịch vị: liều bắt đầu ở người lớn là ½ viên /lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều 4 viên /lần cách 6 giờ cho người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.

Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng:người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20mg, uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.

Người cao tuổi và trẻ em:

 Độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

 Liều dùng không cần thay đổi theo tuổi, chỉ điều chỉnh ở người suy thận nếu cần.

Tác dụng phụ

See the source image

Tác dụng phụ của thuốc Famotidine gây phát ban

Tác dụng phụ không phổ biến, tuy nhiên một số người có thể bị: táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, đau cơ, buồn nôn và ói mửa.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng famotidine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;
  • Nẫn lộn, ảo giác, co giật;
  • Têhoặccảm giáctê;
  • Vàng da(vàngdahoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Trước khi dùng famotidine, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của nếu bạn bị dị ứng với famotidine, cimetidine(Tagamet), nizatidine(Axid), ranitidine(Zantac), hoặcbất kỳloại thuốc nào khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức, và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất kỳ thuốc khác điều trị chứng ợ nóng. Không dùng famotidine với bất kỳ thuốc kê toa hoặc không kê toa khác cho chứng ợ nóng trừ khi bạn được bác sĩ chỉ định.
  • Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bệnh phenylceton niệu (PKU, một bệnh bẩm sinh chậm phát triển trí tuệ nếu một chế độ ăn đặc biệt không được tuân thủ), và nếu bạn có hay đã từng gặp khó khăn khi nuốt hoặc bệnh thận.
  • Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng famotidine, gọi cho bác sĩ của bạn.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết

Tương tác thuốc 

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Amifampridine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Anagrelide;
  • Aripiprazole;
  • Atazanavir;
  • Bupropion;
  • Buserelin;
  • Clarithromycin;
  • Clozapine;
  • Crizotinib;
  • Dabrafenib;
  • Dasatinib;
  • Delamanid;
  • Delavirdine;
  • Deslorelin;
  • Domperidone;
  • Escitalopram;
  • Fluoxetine;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Histrelin;
  • Ivabradine;
  • Ketoconazole;
  • Ledipasvir;
  • Leuprolide;
  • Metronidazole;
  • Nafarelin;
  • Ondansetron;
  • Pazopanib;
  • Quetiapine;
  • Rilpivirine;
  • Sevoflurane;
  • Tizanidine;
  • Tolazoline;
  • Triptorelin;
  • Vandetanib;
  • Vemurafenib;
  • Vinflunine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cefditoren Pivoxil;
  • Cefpodoxime Proxetil.

Thức ăn

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

Bệnh thận, trung bình hoặc nặng, sử dụng một cách thận trọng. Các phản ứng có thể tăng lên vì cơ thể đào thải thuốc chậm hơn.

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT