Thành phần và cơ chế tác dụng
Fedmen có thành phần chính là Fexofenadin. Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới - kháng thụ thể H1.
Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.
Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượngFexofenadine 180mg: Hộp 10 viên.
Giá thuốc: 70 000VNĐ/hộp.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Hình: Thuốc được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng. Nguồn: Delmar Nasal Spray
Fedmen được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với fexofenadin
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Dùng đường uống, theo đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là uống một lần x 1 viên/ngày.
- Người suy thận: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị suy thận hay phải thẩm phân máu dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em dưới 12 tuôi: Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ (ADR)
Hình: Thuốc có thể gây chóng mặt khi dùng. Nguồn: ShutEye
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng
Trước khi dùng fexofenadine, bạn nên thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với fexofenadine, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong viên fexofenadine hoặc hỗn dịch uống. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần hoạt chất trong thuốc.
- Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược trong đó có erythromycin và ketoconazole. Bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận các tác dụng phụ.
- Bạn đang dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê. Hãy dùng thuốc kháng axit một vài giờ trước khi hoặc sau khi dùng fexofenadine.
- Bạn đang hoặc đã từng bị bệnh thận.
- Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Không khuyến cáo bạn dùng thuốc chống dị ứng fexofenadine cùng với những loại thuốc sau đây dù chúng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
- Lomitapide
- Eliglustat
- Nilotinib
- Simeprevir
- Tocophersolan
- Aluminum Carbonate, Basic
- Aluminum Hydroxide
- Aluminum Phosphate
- Dihydroxyaluminum Aminoacetate
- Dihydroxyaluminum Sodium Carbonate
- Magaldrate
- Magnesium Carbonate
- Magnesium Hydroxide
- Magnesium Oxide
- Magnesium Trisilicate
- Thảo dược St John’s Wort
Sử dụng thuốc này với bất kỳ những thực phẩm sau đây có thể gây ra các tác dụng phụ nhất định nhưng có thể là không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng thuốc này hoặc cung cấp cho bạn hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.
- Nước táo
- Bưởi chùm
- Nước cam
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Bệnh thận – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì các phản ứng có thể tăng lên do quá trình đào thải thuốc khỏi cơ thể chậm hơn
- Bệnh phenylketo niệu – sử dụng một cách thận trọng
Bảo quản thuốc
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 20 - 250C, tránh ẩm.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu quá liều, hãy theo dõi và đi khám cấp cứu tại bệnh viện đa khoa gần nhất. Bạn có thể gặp buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí quá liều: Bác sĩ sẽ sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ. Nhưng nếu sắp tới giờ uống liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã bỏ lỡ, uống liều tiếp theo như chỉ định, không tăng liều.