Thành phần và cơ chế tác dụng
Fembrat có thành phần chính là Fenofibrat.
Fenofibrat là dẫn chất của Acid Fibric, là thuốc làm giảm lipid máu. Fenofibrat có thể làm giảm Cholesterol máu từ 20 – 25% và làm giảm Triglycerid máu từ 40 – 50%. Tác dụng làm giảm Cholesterol là do làm giảm Lipoprotein tỉ trọng thấp (VLDL và LDL), cải thiện sự phân bố Cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm tỉ lệ Cholesterol toàn phần/ HDL Cholesterol. Fenofibrat có thể làm tăng HDL Cholesterol từ 20 – 60% và đạt đến nồng độ mục tiêu là 40 mg/dL và làm giảm LDL Cholesterol do làm gia tăng kích thước các LDL nhỏ, đậm đặc.
Fenofibrat làm giảm triglycerid và LDL nhỏ, đậm đặc nhờ vào việc kích hoạt yếu tố sao chép PPAR , fenofibrat làm tăng ly giải mỡ và tăng sự lọc của những hạt lipoprotein giàu triglycerid bởi việc kích hoạt men lipase và gỉam sản xuất apo CIII. Fenofibrat còn làm tăng các apoprotein A1, A2 và làm giảm các apoprotein B.
Ngoài ra, fenofibrat còn có tác động bài acid uric niệu và làm giảm uric máu trung bình khoảng 30%. Mặt khác, fenofibrat đã được chứng minh là có tác động chống kết tập tiểu cầu ở động vật và trên thử nghiệm lâm sàng ở người.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nang cứng Fembrat 100: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mỗi viên Fembrat 100: Fenofibrat 100mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Fembrat 100: 650 đồng/viên
- Viên nang cứng Fembrat 200: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mỗi viên Fembrat 200: Fenofibrat 200mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Fembrat 200: 950 đồng/viên
- Viên nang cứng Fembrat 300: Hộp 5 vỉ x 4 viên; Hộp 5 vỉ x 6 viên; Hộp 4 vỉ x 7 viên
Mỗi viên Fembrat 300: Fenofibrat 300mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Fembrat 300: 5.000 đồng/viên
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Người bị tăng cholesterol máu thường được chỉ định dùng thuốc Fembrat
Tăng Cholesterol máu (type IIa) và tăng Triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và HI) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng Cholesterol máu vẫn cao hay có những yếu tố nguy cơ phối hợp.
Điều trị tăng Lipoprotein máu thứ phát dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân.
Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn là cần thiết.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Fenofibrat và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận: Suy gan, suy thận nặng, bệnh lý về túi mật, xơ gan.
Viêm tụy cấp và mạn (trừ trường hợp viêm tụy do tăng Triglycerid).
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi sử dụng Fibrat hoặc các Ketoprofen.
Thuốc này chứa Lactose nên những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, các thiếu hụt enzym lactase, kém hấp thu Glucose- Galactose không nên sử dụng phẩm này.
Trẻ em và bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 60ml/ phút.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống cùng thức ăn.
Liều dùng
Người lớn:
- Viên 100mg: 3 viên/ngày;
- Viên 200mg, 300mg: 1 viên/ngày.
Trẻ trên 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Fembrat thường gây đau đầu, mất thăng bằng
Thường gặp:
- Đau đầu, mất thăng bằng, tăng nhạy cảm với ánh sáng, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa ở dạ dày và ruột, khó tiêu, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
- Da: Dị ứng, nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu.
- Gan: Tăng Transaminase.
- Cơ: Đau nhức cơ, đôi khi gây tổn thương cơ trầm trọng dẫn đến tiêu cơ. Thường tự phục hồi sau khi ngưng thuốc.
Hiếm gặp:
- Bệnh lý tắc mạch, viêm gan.
- Tăng nguy cơ sinh sỏi mật.
- Sinh dục: Suy giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: Giảm Hemoglobin và bạch cầu.
- Bệnh thần kinh ngoại biên.
- Viêm gan, sỏi mật.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Cần thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi bắt đầu sử dụng fibrat.
Nếu sau 3 đến 6 tháng điểu trị mà nồng độ lipid máu không thay đổi đáng kể thì phải xem xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay phương pháp điều trị khác.
Cần kiểm tra các men transaminase 3 tháng/lần trong 12 tháng đầu điều trị. Phải ngưng dùng thuốc nếu thấy ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn bình thường.
Không dùng kết hợp với các thuốc có tác dụng độc với gan.
Nhược năng giáp là yếu tố làm tăng tác dụng phụ ở cơ.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc chống đông, nên giảm liều thuốc chống đông xuống còn 1/3 liều và theo đôi thường xuyên lượng prothrombin máu.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, viêm tụy, bệnh lý về cơ.
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ gan ứ mật hoặc có sỏi mật.
Lưu ý các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát như đái tháo đường típ 2, suy giáp, hội chứng thận hư, giẩm protein máu, bệnh gan do tắc nghẽn mạch, điều trị bằng thuốc làm rối loạn lipid máu, nghiện rượu,...
Phụ nữ có thai
Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp:
- Thuốc ức chế MAO, perhexiline maleat: gây viêm gan cấp tính, có thể gây tử vong.
- Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Các thuốc ức chế HMG CoA reductase (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và các fibrat khác: làm tăng nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Thận trọng khi phối hợp với Ciclosporin: tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Không có báo cáo nào về trường hợp quá liều fenofibrat.
Không có thuốc giải độc đặc trị khi dùng Fenofibrat quá liều.
Khi có triệu chứng nghi ngờ bị quá liều, cần phải điều trị hỗ trợ ngay theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Fenotibrat không thể loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.