Thuốc Fenaflam thường được dùng để giảm đau và chống viêm. Vậy thuốc Fenaflam được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Fenaflam có thành phần chính là Diclofenac.

Fenaflam chứa Diclofenac Kali là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc ức chế mạnh hoạt tính của Cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành Prostaglandin, Prostacyclin và Thromboxan là những chất gây viêm, đau và sốt.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao đường: Hộp 2 vỉ x 10 viên 

Mỗi viên: Diclofenac 25mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Fenaflam: 30.000 đồng/hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Thuốc Fenaflam giúp giảm tình trạng đau bụng kinhThuốc Fenaflam giúp giảm tình trạng đau bụng kinh

Fenaflam được chỉ định ngắn hạn các tình trạng viêm đau cấp tính như đau bụng kinh, và các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai – mũi – họng, cơn Migrain, thấp ngoài khớp, viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,…) với các thuốc ức chế Prostaglandin hay thuốc nhóm Acid Acetyl Salicylic.

Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa.

Người bị chảy máu, suy tim ứ máu, suy thận hoặc gan nặng, giảm thể tích tuần hoàn, người bị bệnh chất tạo keo.

Phụ nữ mang thai không dùng các thuốc NSAID vào 3 tháng cuối thai kỳ.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Uống 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày. Trường hợp đau bụng kinh nguyên phát nên uống thuốc trước bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Tác dụng phụ

Thuốc Fenaflam thường gây các tác dụng phụ trên đường tiêu hóaThuốc Fenaflam thường gây các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa

  • Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị.

  • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

Tiêu hóa: Loét, xuất huyết tiêu hoá (trong trường hợp điều trị kéo dài).

Máu: Rối loạn máu (giảm bạch cẩu, tiểu cầu, thiếu máu).

Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích.

Da và mô dưới da: Mày đay, phù Quincke.

Hô hấp: Suyễn, co thắt phế quản.

Mắt: Nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi.

Tiết niệu: Suy thận cấp, viêm thận kẽ, tiểu ra máu.

Gan: Tăng transaminase gan, viêm gan.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng Diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quy), đặc biệt khi sử dụng Diclofenac ở liều cao (150 mg/ ngày) và kéo dài. 

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. Người bệnh suy thận, suy gan, bị Lupus ban đỏ toàn thân. Cần theo dõi, kiểm tra chức năng gan, thận khi điều trị dài ngày với các thuốc NSAID. Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù. Người bị nhiễm khuẩn. Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho các đối tượng này khi thật cần thiết. Không nên sử dụng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ. Người có ý định mang thai không nên sử dụng Diclofenac.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng Diclofenac phối hợp với:

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), các dẫn xuất salicylat, các glucocorticoid: Tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết ở đường tiêu hóa.

Các thuốc chống đông máu Heparin, Coumarin, Ticlopidin: Tăng nguy cơ xuất huyết.

Kháng sinh nhóm Quinolon: Làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh này, dẫn đến co giật.

Vòng tránh thai: Có khả năng làm giảm hiệu quả ngừa thai.

Lithium, Digoxin: Diclofenac làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu bắt buộc phải phối hợp thì phải điểu chỉnh liều Lithium, Digoxin trong và sau khi điều trị với Diclofenac va cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận về nồng độ Lithium hay Digoxin trong máu.

Methotrexat: Làm tăng độc tính của Methotrexat.

  • Có thể phối hợp nhưng phải theo dõi bệnh nhân:

Cyclosporin: Cần theo dõi chức năng thận.

Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.

Các thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta,...)

Thuốc chống toan: Giảm kích ứng ruột bởi Diclofenac nhưng lại làm giảm nồng độ Diclofenac trong huyết thanh.

  • Lưu ý khi phối hợp:

Cimetidin: Giảm một ít nồng độ của Diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng của thuốc này lại giúp bảo vệ tá tràng, dạ dày tránh tác dụng phụ của Diclofenac.

Probenecid: Làm tăng nồng độ Diclofenac lên gấp đôi. Điều này có tác dụng lâm sàng tốt ở người bệnh khớp nhưng có thể xảy ra ngộ độc Diclofenac, nhất là người bị suy giảm chức năng thận.

Tác dụng thải acid uric – niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều Diclofenac. 

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Biểu hiện chủ yếu của ngộ độc cấp Diclofenac là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy nhiên, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng cần phải theo dõi chặt chế cân bằng nước- điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT