Fenofibrate 200mg thường được dùng trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn. Vậy thuốc Fenofibrate 200mg thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...


Thành phần và cơ chế tác động

Thuốc Fenofibrat có thành phần chính là Fenofibrat

Fenofibrat, một dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu từ 20 - 25%, và triglycerid từ 40 - 50%. Trong đó có sự giảm cholesterol của các lipoprotein tỷ trọng thấp và rất thấp (LDL, VLDL) là những thành phần gây xơ vữa mạch và tăng cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Chính vì nồng độ triglycerid cao cũng có liên quan đến tăng nguy cơ tim mạch nên các fibrat chỉ là thuốc điều trị hàng đầu đối với những người bệnh có nồng độ triglycerid máu cao hơn 10 mmol/lít hoặc người không dung nạp được statin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 200mg

Mỗi 1 viên

  • Fenofibrat 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Fenofibrat 200mg giá 60,000 vnđ/ hộp.

Ngoài ra,thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén 145 mg / 300 mg: Hộp 3 vỉ, 10 viên/vỉ

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Fenofibrat có thể gây ra cơn đau lưng nhẹ cho người sử dụng thuốcFenofibrat được chỉ định trong điều trị bệnh xơ vữa động mạch

 Các fibrat có thể làm giảm cholesterol và triglycerit trong máu. Vậy nên Fenofibrat với thành phần chính là fibrat được sử dụng trong điều trị tăng lipid máu của các typ IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng thỏa đáng với chế độ ăn:

  • Bệnh xơ vữa động mạch

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định của Fenofibrat trên bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bao gồm xơ gan ứ mật tiên phát và dai dẳng không rõ nguyên nhân.
  • Không sử dụng Fenofibrat với trường hợp rối loạn chức năng thận nặng.
  • Không nên sử dụng thuốc Fenofibrat với bệnh nhân có tiền sử bệnh túi mật.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách sử dụng

  • Để giảm tình trạng kích ứng dạ dày nên uống kèm với thức ăn và uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.
  • Không nghiền, làm vỡ hoặc hòa tan viên nang hoặc viên nén fenofibrate, thay vào đó hãy nuốt toàn bộ viên thuốc.

Liều lượng

  • Tùy thuộc vào điều trị bệnh và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Liều thông thường khi dùng thuốc là 1-2 viên/ lần/ ngày.

Tác dụng phụ

Fenofibrat có thể gây ra cơn đau lưng nhẹ cho người sử dụng thuốcFenofibrat có thể gây ra cơn đau lưng nhẹ cho người sử dụng thuốc 

 Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ hay gặp hơn, chẳng hạn như:

Các tác dụng phụ ít gặp hơn:

  • Huyết khối tắc mạch (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu)
  • Viêm tụy, bệnh sỏi mật, quá mẫn da, rối loạn cơ
  • Rối loạn chức năng tình dục, tăng creatinin máu

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Fenofibrat bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, xơ gan. 
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Do đó nên thận trọng với đối tượng này. 

Phụ nữ mang thai

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. 

Nên cẩn thận trọng sử dụng trên đối tượng này.

Tương tác thuốc

Thuốc

Fenofibrat có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ:

  • Dùng chung với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin) (như pravastatin, simvastatin, fluvastatin) làm tăng nguy cơ tổn thương cơ (như tăng creatin kinase, myoglobin niệu, tiêu cơ vân).
  • Cyclosporin dùng cùng với fenofibrate làm tăng nguy cơ độc tính thận do cyclosporin.
  • Các thuốc chống đông uống dùng cùng với fenofibrate làm tăng tác dụng chống đông và nguy cơ chảy máu (do tương tác đẩy nhau ra khỏi protein huyết tương).

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Loét dạ dày tá tràng
  • Động kinh không kiểm soát được

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Hạn dùng thuốc 5 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Trong phần lớn các trường hợp, không có triệu chứng quá liều nào được báo cáo.
  • Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ thích hợp là cần thiết. 
    • Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
    • Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định.

Xem thêm:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT